Hợp đồng cấp bảo lãnh là gì

  • Tải bản đầy đủ (VN)
  • Tải bản đầy đủ (EN)
  • Lưu xem sau
  • Bản thu gọn
  • Bản đầy đủ (VN)
  • Bản đầy đủ (EN)
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Cơ sở pháp lý
  • Tranh chấp thường xảy ra Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
  • Điều 1. Các Định Nghĩa Và Giải Thích 1.1. Các từ và ngữ đã được định nghĩa trong Hợp Đồng Đại Lý sẽ có các nghĩa tương ứng như khi được sử dụng trong Hợp Đồng này trừ khi được yêu cầu hiểu khác. 1.2. Trừ khi ngữ cảnh yêu cầu phải hiểu khác đi, trong Hợp Đồng này: 1.2.1. “Tài Sản Bảo Lãnh” có nghĩa là tài sản của Bên Bảo Lãnh được dùng để bảo lãnh cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên Được Bảo Lãnh đối với Công ty NS; 1.2.2. “Các Khoản Được Bảo Lãnh” có nghĩa toàn bộ các khoản tiền và nghĩa vụ hiện tại hay trong tương lai trở nên đáo hạn mà Bên Được Bảo Lãnh phải trả cho Công ty NS theo Hợp Đồng Đại Lý; và 1.2.3. “Các Quyền Lợi Được Bảo Đảm” bao gồm mà không giới hạn bởi bất kỳ một quyền nào phát sinh từ việc thế chấp, cầm cố, gán nợ, chuyển nhượng, quyền phản tố, thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu hay quyền nắm giữ và sử dụng. 1.2.4. “Bên Bảo Hiểm” là Công ty hoặc tổ chức bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho Tài Sản Bảo Lãnh. 1.2.5. “Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối” là Hợp Đồng Bán Hàngsố [ ] ngày [ ].
  • Điều 2. Xác Lập Bảo Lãnh 2.1. Bên Bảo Lãnh bằng và trong phạm vi Tài Sản Bảo Lãnh thuộc quyền sở hữu của mình được quy định trong Điều 4, cam kết một cách vô điều kiện và không hủy ngang với Công ty NS rằng nếu Bên Được Bảo Lãnh không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc các nghĩa vụ khác đến hạn theo Hợp Đồng Đại Lý cho Công ty NS, thì Bên Bảo lãnh sẽ thanh toán đầy đủ cho Công ty NS ngay khi có yêu cầu bằng văn bản lần đầu tiên của Công ty NS. 2.2. Sau khi Thoả thuận Bảo lãnh này được xác lập, đăng ký và có hiệu lực, Bên Được Bảo Lãnh sẽ được hưởng các ưu đãi sau (nếu không có thay đổi sau này từ phía Công ty NS): (a) Thời hạn chậm thanh toán tiền mua hàng là [ ] ngày kể từ ngày nhận hàng tính từ ngày giao nhận Hàng hoá. Số tiền chậm thanh toán được tính bằng với tổng giá trị của Tài Sản Bảo Lãnh; (b) Mức hỗ trợ lãi suất ngân hàng là [ ] VNĐ/tấn. Khối lượng Hàng hoá áp dụng mức hỗ trợ này tương đương với tổng giá trị Tài Sản Bảo Lãnh được tính trên cơ sở đơn giá tại thời điểm giao hàng.
  • Điều 3. Nghĩa vụ được bảo đảm Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ của Bên Được Bảo Lãnh về thanh toán số tiền đến hạn phải trả cho từng đợt nhận hàng theo Hợp Đồng Đại Lý, và các khoản hay nghĩa vụ khác pháp sinh từ Hợp Đồng Đại Lý cho Công ty NS. Nghĩa vụ được đảm bảo không vượt quá tổng giá trị Tài Sản Bảo Lãnh.
  • Điều 4. Tài Sản Bảo Lãnh Tài Sản Bảo Lãnh là các tài sản đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên Được Bảo Lãnh đối với Công ty NS và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Bảo lãnh, bao gồm các tài sản được mô tả trong bảng dưới đây. STT TÊN TÀI SẢN CHỦ SỞ HỮU GIÁ TRỊ (đồng) 1 [Tên tài sản] [TÊN CÔNG TY] [ ] TỔNG GIÁ TRỊ [ ] Tài Sản Bảo Lãnh này sẽ được mô tả chi tiết trong Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
  • Điều 5. Bảo Hiểm Tài Sản Bảo Lãnh 5.1. Bên Bảo Lãnh và Bên Được Bảo Lãnh có trách nhiệm mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ Tài Sản Bảo Lãnh và các loại bảo hiểm khác theo quy định của Pháp luật tại một Công ty bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam được Công ty NS chấp thuận và xác nhận nội dung bảo hiểm. 5.2. Trong trường hợp rủi ro tài sản bị hư hỏng hay mất mát mà Công ty bảo hiểm nhận trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại hoặc tổn thất, thì việc Bảo Lãnh vẫn được tiếp tục.
  • Điều 6. Trách Nhiệm Của Bên Bảo Lãnh 6.1. Bên Bảo Lãnh cam kết và bảo đảm rằng, tại thời điểm ký kết Hợp Đồng này, Tài Sản Bảo Lãnh nêu trên không được dùng để đảm bảo cho bất cứ một nghĩa vụ nào của chính Bên Bảo Lãnh hay một bên thứ ba nào khác. 6.2. Bên Bảo Lãnh có trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm vật chất và bảo hiểm bắt buộc nếu có cho chính Tài Sản Bảo Lãnh bằng chính chi phí của mình theo Điều 5 của Hợp Đồng này; 6.3. Bên Bảo Lãnh phải ngừng sử dụng Tài Sản Bảo Lãnh ngay khi có yêu cầu của Công ty NS nếu có căn cứ chứng tỏ việc tiếp tục sử dụng Tài Sản Bảo Lãnh có khả năng làm cho Tài Sản Bảo Lãnh bị mật hoặc giảm sút giá trị trên mức hao mòn thông thường.
  • Điều 7. Trách Nhiệm Của Công Ty NS 7.1. Công ty NS có trách nhiệm bảo quản cẩn thận các bản chính giấy đăng ký hoặc các giấy tờ khác về quyền sở hữu Tài Sản Bảo Lãnh; 7.2. Công ty NS có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên Bảo Lãnh khi làm mất mát hoặc hư hỏng các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản nêu trên trong thời gian mình cầm giữ;
  • Điều 8. Xử Lý Tài Sản Bảo Lãnh Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Bảo Lãnh khi Bên Bảo Lãnh từ chối thực hiện các Nghĩa vụ được bảo lãnh cho Công ty NS trong các trường hợp sau: 8.1. trong trường hợp trong vòng [ ]ngày kể từ ngày giao hàng mà Bên Được Bảo Lãnh chưa thanh toán đầy đủ tiền hàng; 8.2. Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.
  • Điều 9. Phương Thức Xử Lý Tài Sản Bảo Lãnh 9.1. Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Bảo Lãnh dưới hình thức bán, kể cả bán trực tiếp cho bên thứ ba hoặc bán đấu giá, ủy quyền cho một bên thứ ba bán, sử dụng hoặc quản lý Tài Sản Bảo Lãnh mà không chịu bất kỳ sự cản trở nào, hoặc xử lý theo bất kỳ hình nào pháp khác do Công ty NS tự quyết định để thu hồi nợ (bao gồm nợ gốc, lãi, lãi phạt, chi phí thu hồi nợ và các khoản có liên quan khác). 9.2. Công ty NS có quyền nhận chính Tài Sản Bảo Lãnh để thay cho bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào của Bên Được Bảo Lãnh còn nợ Công ty NS.
  • Điều 10. Cách Thức Thực Hiện 10.1. Tất cả các khoản tiền phát sinh từ việc thi hành các quyền của Công ty NS sẽ, tùy thuộc vào nội dung Hợp Đồng Đại Lý, Hợp Đồng này và các điều quy định của Pháp luật khác, được sử dụng cho mục đích thanh toán khấu trừ cho các khoản (trước khi đưa lại cho Bên Bảo Lãnh) theo thứ tự ưu tiên sau đây: (a) mọi khoản phí tổn, chi phí, nghĩa vụ tài chính và các khoản tiền khác phải trả, phải chịu bởi Công ty NS mà thuộc các Khoản Được Bảo Đảm; (b) tất cả các khoản tiền và nghĩa vụ được bảo đảm khác theo thứ tự ưu tiên mà Công ty NS có thể quyết định vào thời điểm xử lý. Điều 11. Giới hạn trách nhiệm

Công ty NS sẽ không chịu trách nhiệm đối với Bên Bảo Lãnh về các mất mát hay thiệt hại phát sinh trong quá trình thi hành những quyền của mình ngoại trừ những mất mát và thiệt hại do lỗi bất cẩn của Công ty NS hay những nhân viên của Công ty NS.

Hợp đồng bảo lãnh là hợp đồng gì?

Theo nghĩa hẹp, hợp đồng bảo lãnh là sự thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi đến thời hạ mà bên được bảo lãnh không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.

Bảo lãnh hợp đồng kỵ khi nào?

2.1. Theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu thầu 2013, thời gian bảo lãnh thực hiện hợp đồng có hiệu lực tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì?

Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng làm gì?

Có thể kết luận, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, thực hiện thay các khoản nợ đúng, đầy đủ theo phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Được cam kết bởi tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh và được ghi nhận trong hợp đồng.