Help for là gì

Cấu trúc Help thường được sử dụng trong tiếng anh, tuy nhiên lại có nhiều người gặp nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc này. Qua bài học ngày hôm nay, Vietop hy vọng các bạn sẽ có kiến thức toàn diện để sử dụng chính xác cấu trúc “help”. Chúc các bạn một buổi học vui vẻ!

Help for là gì

  • Help là gì?
  • Cấu trúc và cách dùng của help 
  • Help mang nghĩa tự phục vụ 
  • Help + to Verb/ Verb nguyên thể 
  • Help trong câu bị động
  • Cấu trúc can’t help 
  • Phrasal verb với help 
  • Help on/off
  • Help out 
  • Bài tập vận dụng 

Help là gì?

Về cơ bản, help vừa là động từ, vừa là danh từ với nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ ai đó, cái gì, việc gì. Tuy nhiên, danh từ help là danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an. 

E.g.: Can I help you? ( Tôi có thể giúp gì cho ngài?)

        I can’t do the work without your help. ( Tôi không thể hoàn thành công việc nếu không có sự giúp đỡ của bạn). 

        We often take on help during the busy season. (Chúng tôi thường đảm nhận công việc trong mùa cao điểm). 

Có 3 cấu trúc với help mà các bạn cần nắm rõ. Tuy nhiên những cấu trúc này lại mang ý nghĩa và sắc thái khác nhau, vậy nên việc phân biệt và sử dụng thành thạo chúng là rất cần thiết . 

Help mang nghĩa tự phục vụ 

Ở cấu trúc này, chủ ngữ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới. 

Công thức: 

S + help + oneself + to something ( danh từ) 

*Lưu ý: oneself là viết tắt của đại từ phản thân. Tùy thuộc vào chủ ngữ mà ta lựa chọn đại từ phản thân thích hợp. 

Help for là gì

E.g.: I help myself to my hair. (Tôi tự cắt tóc của mình).

     He helps himself to his bike. (Anh ta tự sửa xe đạp của mình). 

     We help ourselves to our homework. (Chúng tôi tự làm bài tập về nhà).

Help + to Verb/ Verb nguyên thể 

Sau help có thể vừa cộng với to Verb, vừa cộng với Verb nguyên thể. Tuy nhiên giữa 2 cấu trúc này có sự khác biệt nho nhỏ. 

Với to Verb 

Help + to Verb được sử dụng khi cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện. 

Công thức: 

S + help + sb + to Verb 

E.g.: My mother helps me to find my phone. ( Mẹ giúp tôi tìm điện thoại của mình). 

        My brother often helps his son to play games. ( Anh trai tôi tôi thường giúp con trai anh ý chơi game). 

→Trong ví dụ 1 thì “mẹ tôi” và “tôi” cùng nhau tìm “cái điện thoại của tôi. Còn trong ví dụ 2 thì “anh trai” và “em trai” thường chơi game chung với nhau.

Với Verb nguyên thể 

Khác với help + to Verb, help + Verb nguyên thể lại được sử dụng khi người giúp một mình làm hết công việc của người được giúp. 

Công thức: 

S + help + sb + Verb nguyên thể 

E.g.: My father helps me wash the car. (Bố tôi giúp tôi rửa xe). 

        The old teacher helps me find a new job. (Thầy giáo cũ giúp tôi tìm một công việc mới). 

*Lưu ý: Tuy nhiên, trong ngữ pháp, cả 2 cấu trúc help sb to Verb và help sb Verb đều thể hiện giúp ai làm gì.

Help trong câu bị động

Trong câu chủ động ta có công thức : S + help Sb + Verb(infi)

➱ S + tobe + helped + to Verb(infi) + …+ (by O)

E.g.: My mother helps me find my phone ⟶ I am helped to find my phone ( by my mother). 

         ( Mẹ giúp tôi tìm điện thoại của mình)    ( Tôi được mẹ tìm giúp điện thoại)

        He always helps us tidy the room   ⟶ We are always helped to tidy the room (by him)

      ( Anh ta luôn giúp chúng tôi dọn phòng)   ( Chúng tôi thường được anh ta giúp dọn phòng) 

Cấu trúc can’t help 

Cấu trúc can’t help nghĩa là không thể ngừng làm gì, không thể không làm gì. 

Công thức: 

S  +can’t/couldn’t help + V_ing 

E.g.: I can’t help laughing when watching comedy film. (Tôi không thể ngừng cười khi xem phim hài). 

        He can’t help making a living. (Anh ta không thể ngừng kiếm sống). 

Phrasal verb với help 

Ngoài nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ, help đi với một số giới từ ( on, off,out…)sẽ mang một nghĩa mới. 

Help on/off

Cấu trúc help on và help off mang nghĩa là giúp ai đó mặc cái gì.

Công thức: 

S + help + sb + on/off + with + danh từ 

E.g.: Let me help you off with your coat. ( Hãy để tôi giúp ngài mặc áo khoác).

        Mai’s mother helps Mai on with her dress. ( Mẹ của mai giúp cô ấy mặc váy.) 

Help out 

Cấu trúc help out được dùng khi giúp đỡ ai đó thoát khỏi cảnh khó khăn hoặc hoạn nạn. 

Công thức: 

S + help + sb + out + ….

E.g.: We can help out by donating money to the Red Cross ( Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách đóng góp tiền cho hội chữ thập đỏ). 

        When I bought the house, my sister helped me out with a loan ( Khi tôi mua nhà, chị gái giúp tôi vay tiền). 

Bài tập vận dụng 

Chia động từ thích hợp vào chỗ trống 

1. Lan helps us …………( do) the homework.

2. My father will help me………( do) the gardening, …………( wash) the car tomorrow. 

3. Can I ………..(help) you out with your shoes. 

4. He can’t help …………( fall) in love with her.

5. Please ……….(help) me across the street.

6. Linda can’t help ………..(laugh) at her little dog.

7. Your appearance helps him ………..( recover) better.

8. The students are …….( help) ………..( do ) the homework by their tutors. 

9. He’s been ………..(help) himself to his project. 

10. Children couldn’t help ………( play) video games. 

11. His grandpa helps him ……….(buy) a new bike.

12. Her parents …….( help) her out with their abilities.

13. My son …….(help) himself to his coat. 

14. She is…….( help) ………(buy) a new house by her parents.

15. Let me ……(help) you off your shoes. 

16. Linda helps her mother ………..( do) the household chores.

17. I couldn’t help …….( cry) when breaking up with my boyfriend.

18. We will help your mother  ………..(buy) medicine when she is ill.

19. John helps me ……….(understand) the lesson better by explaining it to me. 

20. If my husband has time, he will help me ……..(pick) our children up from school. 

1. to do/ do2. do- to do/ wash- to wash3. help4. falling5. help6. laughing7. to recover 8. helped/ to do9. helping10. playing 11. buy13. helps14. helped/ to buy15. help16. do/ to do17. crying18. buy19. understand 20. pick/ to pick 

Vậy là bài học ngày hôm nay đã kết thúc, IELTS Vietop hy vọng các bạn đã nắm vững được kiến thức liên quan với cấu trúc “ help”. Chúc các bạn học tập vui vẻ. 

Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.