Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Bằng phương pháp thử chọn ta thấy 34 chỉ có duy nhất 1 dạng phân tích thành tổng của 2 số chính phương 32 và 52

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Do đó ta có hoặc

Giải ra ta được (x,y) = (2,3); (2,-2); (-1, -2); (-1, 3) và các hoán vị của nó.

Ví dụ 11: Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 – 4xy + 5y2 \= 169

Hướng dẫn: Ta có x2 – 4xy + 5y2 \= 169Û (x – 2y)2 + y2 = 169

Ta thấy 169 = 02 + 132 = 52 + 122

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ hoặc

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
hoặc hoặc

Giải ra ta được (x, y) = (29, 12);(19, 12); (-19, -12); (22, 5); (-2, 5) ;(2, -5); (-22, -5); (26, 13); (-26, -13); (-13. 0); (13, 0)

VIII .Phương pháp 8: Lùi vô hạn

Ví dụ 12: Tìm nghiệm nguyêm của phương trình

x2 – 5y2 = 0

Hướng dẫn:

Giả sử x0, y0 là nghiệm của phương trình x2 – 5y2 = 0

ta có x

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
- 5y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 0 Þ x0
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
5 đặt x0 = 5 x1

Ta có (5x1) 2 – 5y

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 0 Û 5x
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
- y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 0

Þ y0

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
5 đặt y0 = 5y1 Þ x
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
- 5y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 0

Vây nếu (x0,,y0) là nghiệm của phương trình đã cho thì

(

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
,
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
) cũng là nghiệm của phương trình đã cho. Cứ tiếp tục lập luận như vậy (
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
,
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
) với k nguyên dương bất kỳ cũng là nghiệm của phương trình. Điều này xảy ra khi x0 = y0 = 0

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = y = 0

Ví dụ 13: Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 + y2 + z2 = x2 y2

Hướng dẫn:

Nếu x, y đều là số lẻ Þ x2 , y2 chia cho 4 đều dư 1

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
x2y2 chia cho 4 dư 1
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
z2 chia cho 4 dư 3 (loại)

x2 + y2 chia cho 4 dư 2

mà x2 + y2 + z2 = x2 y2

Þ x chẵn hoặc y chẵn

* Giả sử x chẵn Þ hoặc y chẵn

* Giả sử x chẵn Þ x2 , x2y2 chẵn

Þ x2

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
4 Þ x2 y2
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
4Þ (y2 + z2)
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
4 Þ y và z phải đồng thời chẵn

Đặt x = 2x1, y = 2y1, z = 2z1

Ta cóx

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+ y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+z
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= x
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

lập luận tương tự ta có x

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+ y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+ z
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 16 x
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Quá trình này cứ tiếp tục ta thấy (x1, y1, z1 ) là nghiệm của phương trình thì (

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
,
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
,
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
) là nghiệm của phương trình với k nguyên dương

Þ x1 = y1 = z1 = 0

Vậy pt có nghiệm là (0, 0, 0)

IX. Phương pháp 9: Sử dụng tính chất nghiệm của phương trình bậc 2

Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc 2 của ẩn coi các ẩn khác là tham số, sử dụng các tính chất về nghiệm của phương trình bậc 2 để xác định giá trị của tham số

Ví dụ 14: Giải phương trình nghiệm nguyên

3x2 + y2 + 4xy + 4x + 2y + 5 = 0

Hướng dẫn:

Ta có pt 3x2 + y2 + 4xy + 4x + 2y + 5 = 0

Û y2 + (4x + 2)y + 3 x2 + 4x + 5 = ) (*) coi x là tham số giải phương trình bậc 2 pt (*) ẩn y ta có y = -(2x + 1) ±

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Do y nguyên, x nguyên Þ

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
nguyên

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= (2x + 1)2 – (3x2 + 4x + 5) = x2 – 4Þ x2 – 4 = n2 (n º
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Z)

Þ (x- n) (x+ n) = 4

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ x – n = x + n = ± 2 Þ x = ± 2

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Vậy phương trình có nghiệm nguyên

(x, y) = (2; -5); (-2, 3)

Ví dụ 15: Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 – (y+5)x + 5y + 2 = 0

Hướng dẫn:

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Ta có x2 – (y+5)x + 5y + 2 = 0 coi y là tham số ta có phương trình bậc 2 ẩn x. Giả sử phương trình bậc 2 có 2 nghiệm x1, x2

Ta có Þ Þ 5 x1 + 5x2 – x1x2 = 23

Û (x1 -5) (x2 -5) = 2 Mà 2 = 1.2 = (-1)(-2)

Þ x1 + x2 = 13 hoặc x1 + x2 = 7 Þ y = 8 hoặc y = 2

thay vào phương trình ta tìm được các cặp số

(x,y ) = (7, 8); (6, 8); (4, 2); (3, 2); là nghiệm của phương trình

X- Phương pháp 10 : Dùng bất đẳng thức

Ví dụ 16: Tìm nghiệm nguyên của phương trình

x2 –xy + y2 = 3

Hướng dẫn:

Ta có x2 –xy + y2 = 3 Û (x-

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
)2 = 3 -
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Ta thấy (x-

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
)2 ³ 0 Þ 3 -
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
³ 0 Þ -2 £ y £ 2

Þ y= ± 2; ±1; 0 thay vào phương trình tìm x

Ta được các nghiệm nguyên của phương trình là :

(x, y) = (-1,-2), (1, 2); (-2, -1); (2,1) ;(-1,1) ;(1, -1)

CHƯƠNG II: BÀI TẬP RÈN TƯ DUY SÁNG TẠO

Bài 1:Tìm nghiệm nguyên của phương trình

2x + 3y = 11

Hướng dẫn

Cách 1: Ta thấy phương trình có cặp nghiệm đặc biệt là x0 = 4, y0 = 1

Vì 2.4 + 3.1 = 11

Þ( 2x + 3y) – (2.4 + 3.1) = 0Û 2(x-4) + 3(y-1) = 0Þ 2(x-4) = - 3(y-1) mà (2,3) = 1

Đặt x – 4 \= 3k và y – 1 = 2k với ( k Î Z)

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Vậy nghiệm tổng quát của pt là : x = 4 – 3k

y = 1+ 2k ( k Î Z)

*Nhận xét: Theo cách giải này phải tìm ra 1 cặp nghiệm nguyên đặc biệt (x0, y0) của phương trình vô định ax + by = c

Nếu phương trình có hệ số a, b, c lớn thì cách giải khó khăn.

Cách 2: Dùng tính chất chia hết.

Ta có 2x + 3y = 11Þ x=

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 5- y-
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Do x, y nguyên Þ

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
nguyên

đặt

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= k Þ y = 2k +1 Þ x = 4- 3k (k Î Z

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Vậy nghiệm tổng quát

Bài 2: Tìm cặp số nguyên dương (x,y) thoả mãn phương trình

6x2 + 5y2 \= 74

Hướng dẫn:

Cách 1: Ta có 6x2 + 5y2 \= 74 Û 6x2 –24 = 50 – 5y2

Û 6(x2 – 4) = 5(10 – y2)Þ 6(x2 – 4)

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
5 Þ x2 – 4
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
5

(6, 5) = 1Þ x2 = 5t + 4 (t ÎN)

Thay x2 – 4 = 5t vào phương trình Þ y2 = 10 – 6t

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
lại có Û
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ t = 0 hoặc t = 1

với t = 0 ta có x2 = 4, y2 = 10 (loại)

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Với t = 1 ta có x2 = 9 Û x = ± 3

y2 = 4 y = ± 2

mà x, y Î Z

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ x = 3, y = 2 thoả mãn

Cách 2: Sử dụng tính chẵn lẻ và phương pháp chặn

Ta có 6x2 + 5y2 = 74 là số chẵn Þ y chẵn

lại có 0< 6x2 Þ 0< 5y2 < 74Û 0 < y2 < 14 Þ y2 = 4 Þ x2 \= 9

Cặp số (x,y) cần tìm là (3, 2)

Cách 3: Ta có 6x2 + 5y2 = 74

Û 5x2 + 5y2 + x2 + 1 = 75Þ x2 + 1

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
5

mà 0 < x2 £ 12 Þ x2 = 4 hoặc x2 = 9

Với x2 = 4 Þ y2 = 10 loại

Với x2 = 9 Þ y2 = 4 thoả mãn

cặp số (x,y) cần tìm là (3, 2)

Bài 3: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:x2 + y2 = 2x2y2

Hướng dẫn:

Cách 1: Đặt x2 = a, y2 \= b

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Ta có a + b = 2 ab Þ Þ
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\=
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ a = ± b

Nếu a = b Þ 2a = 2a2 Þ a= a2 Þ a= 0, a= 1Þ (a,b) = (0, 0); (1, 1)

Nếu a = - b Þ 2 b2 = 0 Þ a = b = 0Þ (x2, y2) = (0, 0); (1, 1)

Þ (x, y ) = (0, 0); (-1, -1); (-1, 1); (1, -1) ; (1, 1)

Cách 2:

Ta có x2 + y2 = 2x2y2

Do x2, y2 ³ 0

Ta giả sử x2 £ y2 Þ x2 + y2 £ 2 y2 Þ 2x2 y2 £ 2y2

Nếu y = 0 phương trình có nghiệm (0;0)

Nếu y

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
0Þ x2 £ 1 Þ x2= 0 hoặc x2 = 1

Þ y2 = 0 (loại) hoặc y2 = 1 Þ (x, y) = (1, 1); (1, -1) ; (-1, 1)

Vậy phương trình có nghiệm (x;y) =(0, 0); (-1, -1); (-1, 1); (1, -1);

(1, 1)

Cách 3:

Có x2 + y2 = 2x2y2 Û 2x2 + 2y2 = 4 x2y2Û 4 x2y2 –2x2 – 2y2 + 1 = 1

2x2 (2y2 - 1) – (2y2 - 1)= 1Û (2x2 – 1) (2y2 - 1) = 1

Mà 1 = 1.1 = (-1)(-1) Þ (x2, y2) = (1, 1); (0, 0)

Þ (x, y) = (1, 1); (0, 0) ; (1, -1); (-1; -1); (-1, 1)

Bài 4: Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình

x2 –3xy + 2y2+ 6 = 0

Hướng dẫn:

Ta thấy(x, y) = (0, 0) không phải là nghiệm của phương trình

Ta coi phương trình x2 – 3xy + 2y2 + 6 = 0 ẩn x ta tính

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= y2 – 24

Phương trình có nghiệm tự nhiên thì

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
là số chính phương

Þ y2 – 24 = k2 Þ (y – k)(y + k) = 24 (kÎN)

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
mà 24 = 24.1 = 12.2 = 6.4 = 3.8 ; y+k và y – k cùng chẵn

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ Þ y = 5 hoặc y+ Þ y = 7

Thay vào ta tìm được (x,y) = (8, 7); (13, 7); (7, 5); (8,5)

Bài 5: Tìm nghiệm nguyên của phương trình

2x2 + 2y2 – 2xy + y + x – 10 = 0

Hướng dẫn:

Cách 1:

Ta có phương trình đã cho Û 2x2 – (2y-1) x + 2y2 + y – 10 = 0

Coi x là ẩn y là tham số ta có phương trình bậc 2 ẩn x

Xét

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= (2y – 1)2 – 4.2 (2y2 + y -10) = -12y2 – 12y+ 81

Để nghiệm x nguyên thì

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
là số chính phương

Đặt k2= -12y2 – 12 y + 81 Þ k2 + 3(2y + 1) = 84

Þ (2y + 1)2 = 28 -

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
£ 28; (2y + 1)2 lẻ Þ (2y + 1)2 = 1, 9, 25

Þ y = 0, 1, -2, 2, -3

Thử trực tiếp vào phương trình ta tìm được các cặp số (x, y) = (2, 0); (0, 2) thoả mãn

Cách 2:

Đặt x + y = a, xy = b ta có x, y Î Z Þ a, b Î Z

phương trình 2x2 – (2y-1) x + 2y2 + y – 10 = 0

Û 2a2 – 4b + a – 10 = 0Û 4a2 – 8b + 2a – 20 = 0

Û (a+ 1)2 + 3a2 – 8b – 21 = 0Û (a+ 1)2 + 3a2 = 8b + 21

lại có (x+ y)2³ 4 xy Þ a2 ³ 4b

Þ 8b + 21 £ 2a2 + 21Þ (a+ 1)2 + 3a2 £ 2a2 + 21Þ (a+ 1)2 £ 21

mà (a+ 1)2 là số chính phương Þ (a+ 1)2 Î {1, 4, 9, 16}

Þ a Î {0, 1, 2, 3}

Với a = 0 Þ 12 + 3. 0 = 8b + 21 Þ 8b = 20 loại

Với a = 1 Þ (1+1)2 + 3.12 = 8b + 21 Þ 8b = -14 loại

Với a = 2 Þ (1+ 2)2 + 3.22 = 8b + 21 Þ 8b = 0 Þ b = 0

Với a = 3 Þ (1+ 3)2 + 3.32 = 8b + 21 Þ 8b = 22 loại

Vậy được a = 2, b = 0 Þ

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ (x, y )= (0, 2); (2, 0) thoả mãn

Bài 6: Hai đội cờ thi đấu với nhau mỗi đấu thủ của đội này phải đấu 1 ván với mỗi đấu thủ của đội kia. Biết rằng tổng số ván cờ đã đấu bằng 4 lần tổng số đấu thủ của hai đội và biết rằng số đấu thủ của ít nhất trong 2 đội là số lẻ hỏi mỗi đội có bao nhiêu đấu thủ.

Hướng dẫn:

Gọi x, y lần lượt là số đấu thủ của đội 1 và đội 2 (x, y nguyên dương )

Theo bài ra ta có xy = 4 (x + y)

Đây là phương trình nghiệm nguyên ta có thể giải bằng các cách sau

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp

Cách 1: Có xy = 4(x + y)Û xy – 4x – 4y + 16 = 16Û (x-4) (y - 4) = 16

mà 16 = 1.16 = 2.8 = 4.4

lại có ít nhất 1 đội có số đấu thủ lẻ

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ Û hoặc

Cách 2: Ta thấy x, y bình đẳng.Không mất tính tổng quát ta giả sử x£ y

Ta có x, y nguyên dương xy = 4 (x + y)Û

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
\= 1

lại có

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
³
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Û
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
+
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
£
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Û
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
£ 1
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Þ x £ 8 Þ x= {5, 6, 7, 8}

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
£ 1 Þ x > 4

Thử trực tiếp ta được x = 5, y = 20 (thoả mãn)

Vậy 1 đội có 5 đấu thủ còn đội kia có 20 đấu thủ

Bài 7: Tìm năm sinh của Bác Hồ biết rằng năm 1911 khi Bác ra đi tìm đường cứu nước thì tuổi Bác bằng tổng các chữ số của năm Bác sinh cộng thêm 3.

Hướng dẫn:

Ta thấy nếu Bác Hồ sinh vào thể kỷ 20 thì năm 1911 Bác nhiều nhất là 11 tuổi (1+ 9 + 0 + 0 + 3) loại

Suy ra Bác sinh ra ở thế kỷ 19

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
Gọi năm sinh của Bác là 18 xy

(x, y nguyên dương, x, y £ 9)

Theo bài ra ta có

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
1911 - 18 xy \= 1 + 8 + x + y = 3Û 11x + 2y = 99

Þ 2y

Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
11 mà (2, 11) = 1 Þ y
Giải phương trình nghiệm nguyên gồm bao nhiêu phương phấp
11 mà 0£ y £ 9

Nên y = 0 Þ x = 9

Vậy năm sinh của Bác Hồ là 1890

Bài 8: Hãy dựng một tam giác vuông có số đo 3 cạnh là a, b, c là những số nguyên và có cạnh đo được 7 đơn vị