Câu 6: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2 Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Giá trị mỗi phần là: 24 : 2 = 12 (tuổi) Vậy tuổi của con là: 12 x 1 = 12 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 12 + 24 = 36 (tuổi) Đáp số: con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi. Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 95: Em ôn lại những gì đã học
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 85 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong các số 615; 524; 1080; 2056; 9207; 10 221; 31 025: a) Các số chia hết cho 2 là: ......................... Các số chia hết cho 3 là: ......................... Các số chia hết cho 5 là: ......................... Các số chia hết cho 9 là: ......................... b) Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: ......................... c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ......................... Lời giải a) Các số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056 Các số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221 Các số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025 Các số chia hết cho 9 là: 1080; 9207 b) Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 86 Bài 2: Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và: a) Chia hết cho 2: ......................... Chia hết cho 5: ......................... Chia hết cho 3:......................... Chia hết cho 9: ......................... b) Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: ......................... c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: ......................... Lời giải a) Chia hết cho 2: 500; 580 Chia hết cho 5: 540; 550 Chia hết cho 3: 300; 360 Chia hết cho 9: 540; 450 b) Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 500; 600 c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 405; 505
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 86 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chữ số cần viết vào ô trống của 21 để được một số chia hết cho cả 2 và 3 là: A. 2 B. 4 C . 6 D. 9 Lời giải Khoanh vào C. Số chia hết cho 2 phải là số chẵn, số chia hết cho 3 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 86 Bài 4: Với ba chữ số 0; 3; 5; hãy viết một số lẻ có ba chữ số (có cả ba chữ số đó) và chia hết cho 5 Lời giải Với ba chữ số 0; 3; 5; viết một số lẻ có ba chữ số (có cả ba chữ số đó) và chia hết cho 5 là số 305.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 86 Bài 5: Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái bánh? Lời giải: Vì Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 Nên số bánh đó nằm trong khoảng 12 và 30, mà số bánh đó chia hết cho 2 hoặc 5. Suy ra Lan có 20 cái bánh. Bài giảng Toán lớp 4 trang 85, 86 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
|