Ghế mềm điều hòa chuyển đổi là gì năm 2024

VÉ TÀU HỎA
Bảng giá vé tàu hỏa
Bảng giờ tàu hỏa
Tuyến Tàu Hà nội - Sapa
Tuyến Tàu Thống Nhất
Tuyến Tàu Địa Phương
Tuyến Tàu Liên Vận Quốc Tế
Vé tàu thống nhất

SE1 Tàu nhanh HN-SG
SE2 Tàu nhanh SG-HN
SE3 Tàu nhanh nhất HN-SG
SE4 Tàu nhanh nhất SG-HN
SE5 Tàu chậm HN-SG
SE6 Tàu chậm SG-HN
SE7 Tàu nhanh HN-SG
SE8 Tàu nhanh SG-HN
TN1 Tàu chậm nhất HN-SG
TN2 Tàu chậm nhất SG-HN

Vé tàu Lào Cai - Sapa

SP1 Tàu nhanh nhất HN-LC
SP2 Tàu nhanh nhất LC-HN
SP3 Tàu nhanh HN-LC
SP4 Tàu nhanh LC-HN
SP5 Tàu nhanh HN-LC
SP6 Tàu nhanh LC-HN
SP7 Tàu nhanh HN-LC
SP8 Tàu nhanh LC-HN
LC1 Tàu chậm HN-LC
LC2 Tàu chậm LC-HN
LC3 Tàu chậm nhất HN-LC
LC4 Tàu chậm nhất LC-HN

Vé tàu Hà nội - Vinh - Hà nội

NA1 Tàu Hà nội - Vinh
NA2 Tàu Vinh - Hà nội

Vé tàu Hà nội - Huế - Hà nội

HN1 Tàu Hà nội - Huế
HN2 Tàu Huế - Hà nội

Vé tàu Hà nội - Đà nẵng

SE19 Tàu Hà nội - Đà nẵng
SE20 Tàu Đà nẵng - Hà nội

Vé tàu Hà nội - Thanh Hóa

TH1 Tàu HN - Thanh Hóa
TH2 Tàu Thanh Hóa - HN

Vé tàu Hà nội - Yên Bái

YB1 Tàu HN - Yên Bái
YB2 Tàu Yên Bái - HN

Thông tin Hữu ích

Số lượng khách truy cập

Dịch vụ vé tàu cao cấp

Quy định miễn giảm vé

Quy định mua vé

Quy định trả đổi vé

Quy định gửi nhận hàng

Danh bạ ga tàu hỏa

Loại vé ghế ngồi cứng có điều hoà

Đặc điểm:

  • Ghế cứng là loại ghế gỗ, đóng cố định, khách không thể ngồi ngả ra sau lưng được, toa có điều hòa. Nếu phải đi đường dài, nhất là phải ngủ đêm trên tàu thì đúng là cực hình. Tuy nhiên ưu điểm lớn nhất của vé ghế cứng là rẻ nhất, tiết kiệm được tối đa ngân sách di chuyển. Nếu so sánh với đi ô tô, đặc biệt trên khía cạnh an toàn thì giải pháp ghế cứng vẫn là phương án ưu tiên hơn.

Chạy tuyến:

  • HÀ NỘI - LÀO CAI - HÀ NỘI
  • HÀ NỘI – HUẾ - ĐÀ NẴNG –NHA TRANG - SÀI GÒN

Tầu:

  • SP3/SP4; SP7/SP8; LC1/LC2
  • SE1/SE2; SE3/SE4; SE5/SE6; TN7/TN8

Xuất xứ: Đường sắt Việt Nam

Quý khách có thể tham khảo các loại hình vé tàu sau:

STT STT 1 Loại vé ngồi mềm điều hoà 2 Loại vé (khoang 6 giường không điều hoà) 3 Loại vé (khoang 4 giường không điều hoà) 4 Loại vé (khoang 6 giường điều hoà) 5 Loại vé (khoang 4 giường điều hoà) 6 Loại vé ốp gỗ (khoang 4 giường điều hoà) 7 Loại vé VIP khoang 4 giường 8 Loại vé VIP khoang 2 giường

Ghế cùng tàu hỏa là gì?

1.2. Ghế cứng trên tàu hỏa (tàu lửa) là loại ghế bằng gỗ, đóng cố định, không thể ngả lưng về phía sau.5 thg 12, 2023nullĐặt vé tàu ghế cứng - Thông tin bạn nên biết - Ví VNPAYvivnpay.vn › Blognull

1 toa tàu có bao nhiêu giường nằm?

Bố trí giường nằm: Mỗi toa được chia thành 4 giường ngủ và xếp thành 2 tầng. Trong đó, mỗi giường sẽ có kích thước là 80 x 190cm.null2 cách mua vé tàu giường nằm nhanh gọn, tiện lợi - Ví VNPAYvivnpay.vn › blog › mua-ve-tau-giuong-namnull

Ghế phụ tàu lửa là gì?

Ghế phụ là loại ghế nhựa, chỉ được mở bán khi các loại ghế tàu hoả khác đã hết vé. Loại ghế này thường được sắp xếp bên cạnh các ghế chính mà không làm cản trở quá trình di chuyển của khách. Vé ghế phụ có giá chỉ bằng 80% so với giá vé thấp nhất trên tàu.7 thg 6, 2023nullCác loại ghế tàu hỏa tổng hợp chi tiết. Nên chọn hạng ghế nào?vnpay.vn › Blognull

Giường nằm khoang 6 là gì?

Giường nằm trong khoang 6 là một sự lựa chọn phổ biến và tiết kiệm với giá vé phù hợp. Trong mỗi khoang, có tổng cộng 6 giường được sắp xếp thành 2 dãy, mỗi dãy có 3 tầng. Mỗi giường được trang bị tấm nệm dày khoảng 3cm, đi kèm gối và chăn mỏng để bạn có giấc ngủ thoải mái.nullCập nhật giá vé tàu khoang 6 giường chi tiết 2023 - VNPAYvnpay.vn › ...null

Chủ đề