Để điều chế 2 24 lít khí Cl2 Thị cần bao nhiêu gam MnO2 để tác dùng vừa đủ với dùng dịch hcl đặc

Cho 34,8 gam MnO2 vào 300 ml dung dịch HCl 2M thì điều chế được 2,688 lit khí clo ( đktc)

a) Tính hiệu suất phản ứng điều chế khí clo ?

b) Lượng clo trên đốt cháy vừa đủ 2,88 gam kim loại A. Tìm kim loại A ?

c) Cho lượng khí clo điều chế được ở trên tác dụng vừa hết với 4,92 gam hỗn hợp nhôm và đồng, tính thành phần phần trăm về khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.

Giải chi tiết giúp em với❤

nCl2 = (53,4 – 10,8)/71 = 0,6

2M + nCl2 —> 2MCln

1,2/n…..0,6

—> M = 10,8n/1,2 = 9n

—> n = 3 và M = 27: M là Al

2.

MnO2 + 4HCl —> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,6……….2,4……………… ⇐ 0,6

—> mMnO2 = 0,6.87 = 52,2

mHCl = 2,4.36,5 = 87,6

—> mddHCl = 87,6/36,5% = 240 gam

3.

3Cl2 + 6KOH —> 5KCl + KClO3 + 3H2O

0,6 ⇒………………………….0,2

—> mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5

Add vất vả quá ?❤️Cảm ơn nhiều ạ

Danh sách câu hỏi Đáp án

  • Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.
  • Hiện tượng nhận biết: Chất rắn màu đen Mangan oxit (MnO2) tan dần và xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí. Đồng thời có khí mùi sốc thoát ra.

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

- Cách viết phương trình ion thu gọn
  • Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn.
  • Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.

MnO2 + 4H+ + 2Cl- → Mn2+ + Cl2 + 2H2O

1 x |Mn+4 + 2e → Mn2+ 1 x |Cl-1 → Cl2 + 2e

Ta có: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Clo người ta dùng MnO2 với vai trò là:

Tag: cho hcl đặc tác dụng với mno2

A. Chất xúc tác

B. Chất oxi hóa

C. Chất khử

D. Vừa là chất oxi hóa, vừa khử.

Câu 2. Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất

A. KMnO4 và NaCl.

B. MnO2 và dung dịch HCl đặc.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.

Câu 3. Cho phương trình phản ứng : MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Các hệ số cân bằng trong phương trình trên lần lươt là

A. 1; 6; 1; 2; 3.

B. 1; 4; 1; 2; 2.

C. 1; 4; 1; 1; 2.

D. 1; 2; 1; 1; 1.

Câu 4. Từ dung dịch HCl đặc và MnO2 có thể điều chế trực tiếp được khí nào sau đây?

A. Clo

B. Oxy

C. Hydro

D. HCl và Clo

Câu 5. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây?

A. KCl, KClO

B. NaCl, NaOH

C. NaCl, NaClO3

D. NaCl, NaClO

Câu 6. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 sạch: Bình (1) đựng dung dịch NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 và không cần đun nóng. (b) Có thể đổi vị trí của bình (1) và bình (2) cho nhau. (c) Bình (2) đóng vai trò giữ khí hơi H2O và khí HCl có lẫn trong khí clo. (d) Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò ngăn cản khí clo thoát ra môi trường. (e) Có thể thay dung dịch NaCl trong bình (1) bằng chất rắn NaCl. Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là

A. Ca

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Câu 8. Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 9. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?

A. KCl, KClO.

B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaClO3.

D. NaCl, NaClO.

Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau:(a)Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.(b)Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.(c)Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.(d)Cho SiO2 vào dung dịch HF.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11. Nếu cho 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:

A. CaOCl2

B. KMnO4

C. K2Cr2O7

D. MnO2

Câu 12. Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4 , MnO2 , Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?

A. H2SO4 đặc, nguội

B. HCl loãng, đun nóng

C. HNO3 loãng

D. H2SO4 loãng

Câu 13. Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 11,2 lít

D. 22,4 lít

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 6,72 lít

B. 13,44 lít

C. 14,56 lít

D. 19,2 lít

Câu 15. Cho 17,4 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Nồng độ mol của một trong các chất trong dung dịch A là: (Giả thiết rằng thể tích dung dịch thay sau phản ứng thay đổi không đáng kể)

A. [NaClO]=0,4 M

B. [NaOH]=1,6 M

C. [NaCl]=1,6 M

D. [NaOH]=0,8 M

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 9C
Câu 2BCâu 10C
Câu 3CCâu 11C
Câu 4ACâu 12B
Câu 5CCâu 13A
Câu 6BCâu 14B
Câu 7ACâu 15A
Câu 8A

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Đáp án:

 MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,01                                       0,01

nCl2=$\frac{0,224}{22,4}$ =0,01

nMnO2 ban đầu=$\frac{0,01}{75\%}$ =$\frac{1}{75}$ 

mMnO2=$\frac{1}{75}$ .(55+32)=1,16g

=>A

Giải thích các bước giải:

1) Cho 39,15 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, khí sinh ra cho tác dụng với một lượng sắt dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết hiệu suất của cả quá trình là 86%.

2) để điều chế được đủ lượng khí Clo tác dụng vừa đủ với 14,4 gam Mg thì người ta cần dùng bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng điều chế cho Clo là 80%.

3) Người ta có thể điều chế được bao nhiêu lít khi Clo (đktc) từ 63,2 gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng là 75%.

4) Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư thì thu được 8,52 gam khí Clo. Tính hiệu suất cảu phản ứng.

5) Đun nóng 6,125 gam KClO3 với HCl đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl2 thu được ở ĐKTC là bao nhiêu.

6) Có 12 litts hỗn hợp 2 khí Cl2 và H2 đựng trong bình thạch anh đậy kín. Chiếu sáng để phản ứng sảy ra thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% thể tích là khí sản phẩm, lượng Cl2 còn lại 20% so với ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)

a) Tính % thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng lục?

Tính chất vật lí của khí clo là

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

 Trong phản ứng  Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Tại sao không thu khí clo qua nước?

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

Video liên quan

Chủ đề