Cuộc tình bay ba trong tiếng anh nói thế nào năm 2024

The founder of the intelligent exam preparation platform, Prep, Mr. Tú, brings over 10 years of teaching and exam preparation experience, aiding thousands of students in achieving high scores in the IELTS exam. Additionally, Mr. Tú Phạm serves as a consultant for programs of the British Council and is a speaker at numerous premier events, programs, and seminars in the field of education.

Mối quan hệ nam nữ đôi khi không đơn giản là hẹn hò hay đã kết hôn. Nếu muốn nói mình vừa bị "đá" hay giới thiệu về một đôi vợ chồng son, bạn sẽ diễn đạt bằng tiếng Anh như thế nào?

Dưới đây là cách diễn tả một số tình trạng quan hệ bằng tiếng Anh, theo trang Phrase Mix.

1. Không ở trong mối quan hệ nào

- Single: Nếu bạn không ở trong một mối quan hệ hôn nhân hay hẹn hò với ai đó, bạn đang "single".

A: Are you seeing anyone?

B: No, I'm single.

- Just friends: Hãy tưởng tượng bạn có một người bạn. Ai đó hỏi liệu có phải bạn đang hẹn hò với người này không.

Bạn có thể trả lời: We're just friends.

- A platonic relationship: Đây là cách đặc biệt và trang trọng hơn khi muốn diễn đạt tương tự just friends. Từ platonic ở đây được hiểu theo nghĩa "thuần khiết".

Our relationship is strictly platonic.

2. Ở giai đoạn đầu của mối quan hệ

- Into (someone): Khi bạn vừa gặp ai đó và cả hai cảm thấy bị hấp dẫn bởi người còn lại, bạn có thể sử dụng cách nói này.

I think he's into me. I'm kind of into him too.

- (someone) asked (someone) out: Đây là cách diễn tả việc một người mời người kia đi chơi riêng như một buổi hẹn hò của hai người.

He asked me out.

- Hook up: Một số mối quan hệ khác lại không bắt đầu theo kiểu truyền thống như trên. Nếu bạn hôn một ai đó hoặc có những hành động đi xa hơn thế trước khi có một buổi hẹn hò, bạn có thể dùng cụm từ lóng này.

We've hooked up.

- Seeing each other/ not serious: Nếu bạn mới hẹn hò hoặc hooked up với ai đó vài lần, bạn có thể nói đơn giản là mối quan hệ này chưa có gì nghiêm túc.

We're seeing each other. It's nothing serious, though.

Cuộc tình bay ba trong tiếng anh nói thế nào năm 2024

3. Mối quan hệ rõ ràng

- Dating: Từ này được dùng khi bạn và đối phương hẹn hò chính thức và thông báo điều đó cho mọi người.

We're dating.

- Boyfriend/ girlfriend: Đây là những từ để chỉ người đang hẹn hò với mình.

This is my boyfriend./ This is my girlfriend.

- In a relationship: Trong tình huống cần diễn đạt trang trọng hơn, bạn có thể dùng cụm từ này.

I'm in a relationship.

- Get engaged: Sau giai đoạn hẹn hò, bạn có thể quyết định cưới người kia. Đầu tiên, bạn sẽ có một sự hứa hôn, ước hẹn (engagement).

Scott and I just got engaged!

- Newlyweds: Tiếp đến là hôn nhân (marriage). Trong một hoặc hai năm đầu tiên cưới nhau, vợ chồng thường được gọi là "vợ chồng son" (newlyweds).

Back when we were newlyweds, he'd bring home flowers once a week. (Nhớ hồi chúng tôi mới cưới, tuần nào anh ấy cũng mua hoa về nhà.)

- Happily married: Sau khi trải qua thời gian đầu tiên của cuộc hôn nhân, vợ chồng được gọi là đơn giản là a married couple. Những người đã kết hôn thường tự nói về mình bằng cụm từ happily married.

I'm happily married, with two kids, a boy and a girl.

- Partners: Một số đôi yêu nhau nghiêm túc nhưng lại không kết hôn, có thể bởi họ không nghĩ kết hôn là điều nhất định phải làm, hoặc họ là gay và không được phép kết hôn ở khu vực mình sinh sống. Trong trường hợp này, họ gọi người sống cùng mình là partner.

My partner and I took a trip to Italy last year.

4. Kết thúc một mối quan hệ

- Broke up: Nếu bạn đang hẹn hò ai đó và mối quan hệ này kết thúc, điều này có nghĩa hai bạn đã chia tay (break up).

A: Where's Jane? B: Actually, we broke up.

- Through: Nếu bạn chia tay với ai đó một cách đầy tức giận, bạn có thể dùng từ này.

He and I are through!/ I am through with him!

- Dump (someone): Có khi cả hai người trong một mối quan hệ đều đồng ý với việc chia tay, tuy nhiên đôi khi có một người đưa ra quyết định và điều đó có nghĩa anh ta "đá" người còn lại.

I can't believe he dumped me!

- Separated: Khi cặp vợ chồng kết thúc mối quan hệ, trước khi ly hôn theo đúng thủ tục pháp luật, họ tự xem như hai cá thể độc lập, có thể ly thân (separation).

My wife and I are separated.

- Divorced: Nếu không làm lành sau khi ly thân, họ quyết định ly hôn để hợp thức hóa tình trạng chia tay.

Cũng vào năm 2002, anh đóng vai trong một bộ phim về chuyện tình tay ba tên Breaking All the Rules.

Also in 2002, he played a man involved in a love triangle in the romantic drama Bending All the Rules.

Chú Jack nhìn vào chiếc đồng hồ đeo quanh cổ tay và gõ ngón tay ba lần xuống nóc ô-tô.

Jack looked at the watch strapped around his wrist and tapped his fingers three times on the top of the car.

Nếu chúng ta có phải làm tay ba với Jay, em quay đi, cậu ta nghịch thằng em của anh ngay.

If we ever had a three-way with Jay, you turn around, he'd be sucking my dick.

Nếu Edith Piaf có đội mồ sống dậy và cô làm tình tay ba đi nữa, thì tôi cũng đếch quan tâm!

If Edith Piaf rises out of the grave and you have a threesome, I don't flipping care!

Cốt truyện nói về một mối tình tay ba giữa hai người bạn thân và một cô gái vừa chuyển đến từ Tokyo.

It concerns a love triangle that develops between two good friends and a new girl who transfers to their high school from Tokyo.