Điều kiện đầu tin khi gửi hồ sơ đề nghị là bạn phải biết được địa điểm xin chứng nhận lãnh sự là ở đâu. Chúng ta sẽ có 2 trường hợp là chứng nhận lãnh sự ở nước ngoài và chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam. Mỗi trường hợp sẽ có các địa điểm tiếp nhận hồ sơ khác nhau. Điều này giúp cho người dân thuận tiện hơn khi gửi hồ sơ. Show
Tổng quan về hồ sơ chứng nhận lãnh sựBạn đã có bao giờ biết đến hoặc nghe nhắc đến chứng nhận lãnh sự là gì chưa? Nếu như là người ngoài ngành và chưa bao giờ cần sử dụng tài liệu Việt Nam ở nước ngoài, thì chắc chắn cụm từ "chứng nhận lãnh sự" đối với bạn sẽ rất xa lạ. Theo nội dung được thể hiện trong Nghị định số 111/2011/NĐ-CP được ban hành bởi Chính phủ Việt Nam; chứng nhận lãnh sự là thủ tục chứng nhận con dấu, chữ ký hoặc chức danh trên giấy tờ, tài liệu đó là thật và chính xác. Sau khi hoàn tất thủ tục này thì giấy tờ của bạn mới được công nhận và có giá trị về mặt pháp lý ở nước ngoài. Các giấy tờ cần chứng nhận lãnh sự: - Chứng chỉ, văn bằng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; - Các chứng nhận về Y tế; - Các đơn, phiếu về lý lịch tư pháp; - Các giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam. Có thể bạn quan tâm: Các địa điểm nộp hồ sơ chứng nhận lãnh sựĐịa điểm nộp hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam có 2 cơ quan tiếp nhận chính:
Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
Địa chỉ: số 184 bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM. Nếu không thể đến trực tiếp các địa điểm này, thì bạn có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Hoặc gửi trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền đã được Bộ ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ ở địa phương mình. Địa điểm nộp hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự ở nước ngoài là các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài. Thời gian nộp hồ sơ chứng nhận lãnh sựThời gian nộp và nhận lại hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự là trong vòng 1 ngày, nếu như không có trục trặc nào xảy ra. Đối với trường hợp số lượng tài liệu yêu cầu chứng nhận lãnh sự nhiều hơn 10 trang giấy A4, thời gian sẽ kéo dài trong vòng 5 ngày. Tùy vào từng địa điểm xin chứng nhận lãnh sự mà thời gian cụ thể sẽ được thông báo trong giấy hẹn được người tiếp nhận gửi đến bạn. Những lưu ý khi nộp hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự: Nếu bạn là người được nhờ gửi hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự giấy tờ, bạn cần phải có giấy ủy quyền của người đề nghị. Giấy ủy quyền này bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực ở Ủy ban nhân dân địa phương phường/xã. Nếu bạn là người thân trong gia đình người đề nghị nhưng không có giấy ủy quyền, thì bạn cần phải trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân của mình. Nếu bạn gửi hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự giấy tờ cho công ty, tổ chức của mình, thì cần kèm theo giấy giới thiệu của tổ chức hoặc cơ quan đấy. Trong giấy đó phải khai rõ ràng mục đích đến Bộ ngoại giao hoặc Cục lãnh sự là để làm gì. Lệ phí nộp xin chứng nhận lãnh sự hồ sơMức phí yêu cầu chứng nhận lãnh sự được công khai và niêm yết tại các trụ sở Bộ ngoại giao. Chi phí chứng nhận là 30,000đ/bản/lần, phí cấp bản sao từ bản chính là 5,000đ/lần/bản. Tính theo tiền tệ Việt Nam. Chúc Vinh Quý mang đến bạn dịch vụ chứng nhận lãnh sự lấy nhanhKhi không có nhiều thời gian chuẩn bị và gửi hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, bạn có thể chọn giải pháp nhờ đến các đơn vị tư nhân bên ngoài hỗ trợ. Sự lựa chọn đúng đắn hàng đầu của bạn là tin tưởng nhân viên Chúc Vinh Quý. Đến với chúng tôi, bạn sẽ được trải nghiệm các dịch vụ hỗ trợ uy tín và chất lượng nhất. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn tiến hành tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự ngay và luôn. Sau đó xử lý và gửi đến Bộ ngoại giao để xin chứng nhận. Thời gian khách hàng nhận lại giấy tờ của mình sẽ ngay trong ngày. Bạn sẽ không phải trì hoãn lại tiến độ công việc hoặc ảnh hưởng đến học tập của mình. Ngoài hỗ trợ chứng nhận lãnh sự, Chúc Vinh Quý còn nhận tư vấn và thực hiện thay khách hàng các thủ tục hành chính khác như hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng, dịch thuật tài liệu,...Mọi chi tiết về các dịch vụ bạn có thể liên hệ ngay với nhân viên Chúc Vinh Quý qua số HOTLINE để nhận tư vấn miễn phí.
Vài năm trở lại đây, cụm từ “hợp pháp hóa lãnh sự” và “chứng nhận lãnh sự” dần trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam do xu hướng xuất khẩu lao động, du học, tuyển dụng lao động nước ngoài, v.v. ngày càng tăng. Nếu từng thực hiện thủ tục hành chính này, chắc hẳn bạn sẽ không còn bỡ ngỡ. Tuy nhiên, nếu bạn chuẩn bị hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ lần đầu tiên và chưa nắm rõ các quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, hãy đọc ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu và cập nhật đầy đủ thông tin từ Visana nhé! Đừng bỏ qua bài viết này nếu bạn đang tìm hiểu:
1. Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sựHợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính, trong đó cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận chữ ký, con dấu, chức danh trên giấy tờ, văn bản do nước ngoài cấp để tài liệu đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam. Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Như vậy:
Lưu ý: Do Việt Nam chưa phải là thành viên của Công ước LaHay (Hague/Apostille) do đó các giấy tờ được cấp bởi hay sử dụng tại của Việt Nam (kể cả tại các quốc gia thành viên của Công ước LaHay) đều được yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đầy đủ hoặc theo thỏa thuận pháp luật của Việt Nam và quốc gia có liên quan. 1.1. Văn bản pháp luật quy định về hợp pháp hóa lãnh sựToàn bộ các công tác về Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự đều chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật sau:
1.2. Phân biệt Hợp pháp hóa lãnh sự và Chứng nhận lãnh sựHai quy trình này giống nhau ở chỗ: việc chứng nhận chữ ký, con dấu và chức danh trên giấy tờ đều do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện. Tuy nhiên, chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự khác nhau ở điểm:
Pháp luật Việt Nam quy định cơ quan có thẩm quyền này có thể là:
1.4. Loại giấy tờ không được Hợp pháp hóa lãnh sựCác giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự:
Ngoài ra, không phải giấy tờ nào cũng cần phải được hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự thì mới sử dụng được tại quốc gia không phải là quốc gia cấp. Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP cũng như theo các hiệp định giữa Việt nam với một số quốc gia, có một số nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự. 1.5. Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?Trong nước: Nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại trụ sở cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Tại nước ngoài: Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. Cụ thể:
1.6. Hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu?Theo Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thời gian hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu phụ thuộc vào tính chất và số lượng của loại hồ sơ, tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự nhưng sẽ không quá 01 tuần làm việc. Cụ thể:
1.7. Phí hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự mới nhấtChi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định trong thông tư 157/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
Lưu ý:
1.8. Hợp pháp hoá lãnh sự có làm hộ được không?Theo Nghị định Số: 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Chính phủ ban hành: 1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của mình hoặc của người khác mà không cần giấy ủy quyền. 2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự hoặc thông qua cơ quan ngoại vụ được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc gửi qua đường bưu điện. ► Như vậy: Các giấy tờ hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự có thể nhờ người khác nộp hộ. 1.9. Ngôn ngữ sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sựNgôn ngữ sử dụng để hợp pháp hoá lãnh sự là tiếng Việt và tiếng Anh. Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự là ngôn ngữ chính thức của nước ngoài, nơi giấy tờ, tài liệu của Việt Nam được đem ra sử dụng hoặc là một trong các ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc,. Theo Điều 14 và Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thành phần hồ sơ để hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự bao gồm: 2.1. Hồ sơ chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam để sử dụng ở nước ngoài
2.2. Hồ sơ chứng nhận lãnh sự giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam
Lưu ý khi chuẩn bị giấy tờ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự:
Để tránh mất thời gian, trước tiên bạn cần kiểm tra liệu tài liệu của bạn có cần hợp pháp hoa lãnh sự không bằng cách Liên hệ với Đại sứ quán hoặc cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi văn bản được sử dụng để xác nhận. Nếu đó là giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự, hãy thực hiện quy trình sau: 3.1. Trình tự của thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoàiDưới đây là 04 bước quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài. ► Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài tại cơ quan công chứng có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành. ► Bước 2: Xin chứng nhận của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành Mang tài liệu cấp tại nước ngoài đã được công chứng đến chứng thực tại:
► Bước 3: Xin chứng nhận của cơ quan đại diện ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam
► Bước 4: Dịch thuật công chứng tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự ra tiếng Việt để sử dụng tại Việt Nam Dưới đây là 03 bước quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam để sử dụng hợp pháp tại nước ngoài: ► Bước 1: Dịch thuật công chứng tài liệu Việt Nam cần hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Anh hoặc tiếng quốc gia nơi văn bản cần sử dụng ► Bước 2: Xin chứng nhân lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam Mang hồ sơ đã chuẩn bị theo mục Hồ Sơ nêu trên kèm bản dịch đến:
Sau khi đã chứng nhận lãnh sự, bạn có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ làm thủ tục hợp pháp hóa. ► Bước 3. Xin xác nhận của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của quốc gia nước nơi tài liệu được sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự Mang hồ sơ kèm theo giấy tờ đã được chứng nhận lãnh sự ở trên tới cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của quốc gia nơi giấy tờ đó được sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự. Tuy theo quốc gia mà cơ quan đó có thể là:
4. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các nướcNếu bạn cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài, chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam nhưng không đủ thời gian tìm hiểu kỹ lưỡng về quy trình, không muốn tốn công sức thực hiện các bước thủ tục hành chính phức tạp, hãy sử dụng Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, Chứng nhận lãnh sự tại TPHCM, Hà Nội, toàn quốc tại VISANA để hạn chế sai sót tối đa và đảm bảo hoàn thành đúng hạn. Các giấy tờ, tài liệu và các Dự án đã thực hiện tại VISANA:
Là Nhà tư vấn uy tín, chuyên nghiệp về các thủ tục lao động, kinh doanh tại Việt Nam từ trước 2007, Visana hỗ trợ khách hàng thực hiện chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự tiếng Anh hay các ngôn ngữ khác, đối với cả hai loại văn bản: do Việt Nam cấp và do nước ngoài cấp. Kiến thức chuyên môn sâu rộng và năng lực quản trị kết nối các nguồn lực trong và ngoài nước giúp chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp các giải pháp chuyên môn đặc biệt, vượt lên các giới hạn thông thường và mong đợi của khách hàng. Hiệu lực của các tài liệu nước ngoài sau khi được hợp pháp hoá lãnh sự là bao lâu? Các loại tài liệu, giấy tờ nói chung sau khi được hợp pháp hóa lãnh sự thì chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định. Cách điền tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự như thế nào? Bạn có thể tham khảo hướng dẫn đầy đủ cách điền tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự cả bản cứng và trực tuyến tại đây. Hộ chiếu có cần hợp pháp hoá lãnh sự không? Việc hộ chiếu có cần hợp pháp hóa lãnh sự hay không hoàn toàn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể của hộ chiếu và mục đích, yêu cầu của cơ quan tiếp nhận. Các cuốn hộ chiếu nước ngoài đều được thể hiện song ngữ, gồm tiếng Anh và ngôn ngữ gốc. Về cơ bản các hộ chiếu dạng cuốn khi thực hiện thủ tục hành chính ở Việt Nam đều không phải tiến hành thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt Nam. Tuy nhiên, có trường hợp Lãnh sự quán yêu cầu chỉ cần hợp pháp hoá lãnh sự 1 trang mặt hộ chiếu., Các tài liệu thường được hợp pháp hoá lãnh sự là gì? Các giấy tờ thường được yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm: |