Công ty phi tài chính là gì năm 2024

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về tổ chức tín dụng phi ngân hàng như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.

Theo quy định nêu trên tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

Như vậy, công ty tài chính là một trong những tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân hay không?

Theo khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 giải thích nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

Đồng thời theo khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định công ty tài chính được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng như sau:

Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính
1. Công ty tài chính được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
đ) Bảo lãnh ngân hàng;
e) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
g) Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định nêu trên thì công ty tài chính thực hiện hoạt động nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.

Công ty phi tài chính là gì năm 2024

05 hoạt động của tổ chức kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan (Ảnh minh họa)

Theo đó, Luật phòng chống rửa tiền 2012 quy định tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây:

  • Kinh doanh trò chơi có thưởng, casino;
  • Kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, môi giới bất động sản; sàn giao dịch bất động sản;
  • Kinh doanh kim loại quý và đá quý;
  • Cung ứng dịch vụ công chứng, kế toán; dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư;
  • Dịch vụ ủy thác đầu tư; dịch vụ thành lập, quản lý, điều hành doanh nghiệp; dịch vụ cung cấp giám đốc, thư ký giám đốc của doanh nghiệp cho bên thứ ba.

Bên cạnh đó, Luật này cũng quy định tổ chức tài chính là tổ chức được cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: Nhận tiền gửi; Cho vay; Cho thuê tài chính; Dịch vụ thanh toán; Phát hành công cụ chuyển nhượng, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, lệnh chuyển tiền, tiền điện tử; Bảo lãnh ngân hàng và cam kết tài chính; Cung ứng dịch vụ ngoại hối, các công cụ tiền tệ trên thị trường tiền tệ; Tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phân phối chứng khoán; Quản lý danh mục vốn đầu tư; Quản lý tiền mặt hoặc chứng khoán cho tổ chức, cá nhân khác; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; hoạt động đầu tư có liên quan đến bảo hiểm nhân thọ; Đổi tiền.

Chi phí tài chính là gì? Đây là khoản phí phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu rõ hơn về loại chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng về tài chính.

1. Chi phí tài chính là gì?

Chi phí tài chính là chi phí liên quan đến việc vay tiền hoặc sử dụng các nguồn tài chính khác để quản lý tài sản và hoạt động kinh doanh của một tổ chức hoặc cá nhân. Các chi phí này bao gồm các khoản lãi suất, phí giao dịch, phí bảo hiểm và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng các nguồn tài chính.

Chi phí tài chính phản ánh hoạt động của công ty

Ví dụ: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mua thiết bị, chi phí lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho khoản vay đó sẽ được tính vào phí tài chính. Tương tự, khi một nhà đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, các khoản phí giao dịch và phí bảo hiểm cũng được tính vào phí tài chính.

2. Các hình thức của chi phí tài chính

Phí tài chính được chia thành nhiều hình thức khác nhau. Bạn sẽ hiểu hơn về các hình thức này với các thông tin dưới đây.

2.1. Lãi suất

Lãi suất là một trong những thành phần quan trọng của phí tài chính và được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của số tiền vay hoặc số tiền được cho vay. Hình thức này được áp dụng cho cả khoản vay ngắn hạn và dài hạn.

Lãi suất là yếu tố quan trọng trong phí tài chính

Lãi suất thường được xác định dựa trên các yếu tố như tình trạng thị trường tài chính, mức độ rủi ro, tỷ lệ lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương và nhu cầu vay của khách hàng. Các khoản vay có mức độ rủi ro cao hơn thường có lãi suất cao, còn các khoản vay có mức độ rủi ro thấp hơn thì có lãi suất thấp.

Việc lựa chọn khoản vay với lãi suất thấp nhất giúp giảm chi phí và tăng khả năng thanh toán của người vay. Ngược lại, việc chọn khoản vay với lãi suất cao hơn dẫn đến phí tài chính tăng cao và khó khăn trong việc thanh toán.

2.2. Phí khởi tạo

Phí khởi tạo là một khoản chi phí ban đầu trong chi phí tài chính, được tính khi khách hàng vay một khoản tiền từ tổ chức tín dụng. Khoản phí này bao gồm các chi phí liên quan đến việc xử lý hồ sơ vay, đánh giá tín dụng, đàm phán và xử lý các thủ tục pháp lý để cấp vay. Loại phí này thường được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của số tiền vay và có thể được tính vào tổng số tiền vay hoặc được tính riêng và trả riêng trong lần trả nợ đầu tiên. Thông thường, các tổ chức tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng trả phí khởi tạo để bù đắp cho các chi phí ban đầu của họ liên quan đến việc cấp vay.

Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý rằng phí khởi tạo khi vay tiền hoặc cho vay có thể là một khoản chi phí lớn và cần được tính toán trong quyết định vay tiền. Bạn nên tìm hiểu cẩn thận về các khoản phí và chi phí liên quan đến khoản vay trước khi ký hợp đồng và đảm bảo mình hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của khoản vay trước khi cam kết.

2.3. Phí trễ hạn

Đây là khoản phí được tính khi khách hàng không thanh toán khoản vay hoặc khoản nợ đúng hạn. Khoản phí này được tính dựa trên số tiền nợ chưa thanh toán và thời gian trễ hạn.

Phí trễ hạn đảm bảo khách hàng trả đúng thời hạn khi vay nợ

Thông thường, phí trễ hạn trong chi phí tài chính được tính dựa trên một tỷ lệ phần trăm của số tiền nợ chưa thanh toán. Đồng thời, phí có thể được áp dụng cho mỗi kỳ thanh toán bị trễ.

Việc tính phí trễ hạn nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán khoản nợ đúng hạn và giúp cho các tổ chức tín dụng bù đắp các chi phí liên quan đến việc xử lý các khoản nợ bị trễ hạn.

2.4. Tiền phạt

Hình thức tiền phạt là khoản phí được tính khi khách hàng vi phạm các điều kiện trong hợp đồng vay hoặc không thực hiện các kỳ thanh toán đúng hạn. Khoản phí này bao gồm các khoản phạt trễ hạn, phạt vi phạm điều kiện hợp đồng hoặc các khoản phí khác tương tự.

Thông thường, tiền phạt trong phí tài chính được tính dựa trên một tỷ lệ phần trăm của số tiền nợ chưa thanh toán hoặc dựa trên một khoản phí cố định được xác định trong hợp đồng vay.

Các tổ chức tín dụng sẽ áp dụng các khoản phí này để đền bù cho sự bất tiện và rủi ro trong việc quản lý các khoản nợ, cũng như các vấn đề liên quan đến việc thu hồi nợ.

2.5. Hạch toán chi phí tài chính

Hạch toán chi phí là quá trình ghi nhận và quản lý các khoản chi phí liên quan đến vay và quản lý nợ của một doanh nghiệp. Các khoản chi phí này bao gồm lãi suất, phí khởi tạo, phí trễ hạn, phí khấu hao và tiền phạt.

Để hạch toán chi phí, doanh nghiệp thường sử dụng các tài khoản trong sổ sách tài chính của mình. Ví dụ: tài khoản 640 được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí lãi suất; tài khoản 641 để ghi nhận các khoản phí khởi tạo; tài khoản 642 để ghi nhận các khoản phí trễ hạn; tài khoản 643 để ghi nhận các khoản phí khấu hao…

Việc quản lý phí tài chính rất quan trọng vì làm ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Thế nên, doanh nghiệp cần thiết lập các chính sách và quy trình quản lý hiệu quả để đảm bảo rằng các khoản chi phí này được quản lý và giảm thiểu tối đa.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần có kế hoạch dài hạn cho việc vay và quản lý nợ để giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến tài chính.

Xem Thêm: Hướng dẫn chuyển khoản qua Mobile/Internet Banking, ATM và ví điện tử. Tại đây. 10 hình thức thanh toán tiền điện hiện nay bạn nên biết. Tại đây.

3. Ý nghĩa của chi phí tài chính

Các khoản phí tài chính được tính toán và ghi nhận vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chẳng hạn như báo cáo lợi nhuận, báo cáo tài chính hay báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Những thông tin này cung cấp cho các nhà quản lý và nhà đầu tư một cái nhìn tổng quan về phí tài chính của doanh nghiệp, giúp họ đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư hiệu quả.

Quản lý tài chính tốt giúp doanh nghiệp đưa ra hướng đầu tư đúng đắn

Việc quản lý tốt chi phí đúng cách là rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một doanh nghiệp. Nếu chi phí tài chính quá cao, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm và khả năng cạnh tranh trên thị trường bị ảnh hưởng.

Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý chi phí một cách hiệu quả để đảm bảo rằng họ đang sử dụng tài nguyên của mình một cách tối ưu và đạt được lợi nhuận cao nhất có thể.

4. Cách quản lý tài chính hiệu quả với Mobile Banking MyVIB

Mobile Banking MyVIB là một công cụ hữu ích trong việc quản lý chi phí tài chính hiệu quả cho cá nhân và doanh nghiệp. Với MyVIB, bạn được thực hiện các hoạt động quản lý tài chính như kiểm tra số dư tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mua vé máy bay, mua bảo hiểm và nhiều hoạt động khác chỉ bằng một vài thao tác đơn giản trên điện thoại di động.

Ngoài ra, MyVIB cũng cung cấp các tính năng hữu ích để giúp bạn quản lý chi tiêu một cách thông minh. Bạn có thể theo dõi các khoản chi tiêu, giúp bạn kiểm soát khoản chi tiêu không vượt quá ngân sách.

Mobile Banking MyVIB - Công cụ quản lý tài chính hiệu quả

Khi đã hiểu rõ hơn về chi phí tài chính sẽ giúp bạn biết được tình hình kinh doanh của công ty và xem xét các hoạt động đầu tư trong tương lai. Với mục đích quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, bạn hãy tải ngay ứng dụng ngân hàng MyVIB để công việc quản lý tài chính trở nên dễ dàng hơn nhé!

Tài khoản,Search news,Search

Bài viết chỉ mang tính tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm mới nhất của VIB, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ trang chủ website vib.com.vn hoặc liên hệ Hotline 1800 8180