Công thức tính Vận tốc? Cách tính vận tốc trong chương trình Toán học lớp 5. Các bài tập về vận tốc và các ví dụ chi tiết. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết sau đây. Show
Công thức tính Vận tốc
1. Vận tốc là gì?Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Đơn vị của vận tốc Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. Vận tốc được sử dụng trong các trường hợp nào? Vận tốc là đơn vị được sử dụng để đo nhanh hoặc chậm. Vậy nên được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, hoạt động khác nhau trong cuộc sống. Một số trường hợp điển hình sử dụng vận tốc như: Đo lường tốc độ của xe cộ, tốc độ chạy hay tốc độ di chuyển vạn vật trong đời sống… 2. Công thức tính Vận tốcCông thức tính vận tốc của một vật bằng quãng đường vật đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường. v = S : t Trong đó:
Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại lượng quãng đường và thời gian.
3. Ví dụ tính Vận tốcVí dụ. Một ô tô khỏi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 154 km. Cách giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 10 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 45 phút ( hay 2,75 giờ) Vận tốc của ô tô là: 154 : 2, 75 = 56 (km/ giờ) 4. Bài tập tính Vận tốc
20:18:5003/08/2020 Vậy đại lượng để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động là gì? đó chính là vận tốc. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết vận tốc là gì? công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc được viết như thế nào? I. Vận tốc là gì? - Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian - Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. Công thức tính vận tốc - Vận tốc được tính theo công thức: - Trong đó: v: Vận tốc của vật. s: Quãng đường vật đi được t: Thời gian đi hết quãng đường III. Đơn vị của vận tốc - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và đơn vị thời gian - Đơn vị hợp pháp m/s; km/h 1m/s = 3,6km/h; 1km/h = 0,28m/s. - Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế * Câu C5 trang 9 SGK Vật Lý 8: a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì? b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất? ° Lời giải: a) - Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36km. - Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được 10,8km. - Vận tốc cùa một xe lửa là 10m/s: trong một giây, xe lửa đi được 10m. b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị. - Vận tốc ô tô là: v1 = 36 km/h = 36000m/3600s = 10 m/s - Vận tốc của xe đạp là: v2 = 10,8 km/h = 10800m/3600s = 3 m/s - Vận tốc của xe lửa là 10m/s. → Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất. * Câu C6 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s. ° Lời giải: - Vận tốc của tàu tính ra km/h là: - Đổi s = 81(km) = 81000(m), t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400(s) ⇒ Vận tốc của tàu tính ra m/s là: * Câu C7 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? ° Lời giải: - Ta có: 40 phút = 2/3 giờ - Từ công thức tính vật tốc: ⇒ Quãng đường người đó đi được là: - Đáp số: s = 8(km). * Câu C8 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. ° Lời giải: - Ta có: 30 phút = 0,5 giờ. - Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút. ⇒ Quãng đường người đó phải đi là: s = v.t = 4.0,5 = 2 (km). Như vậy, với bài này các em cần nhớ được công thức tính vận tốc là v = s/t từ đó có thể suy ra công thức tính quãng đường s = v.t và công thức tính thời gian t = s/v. Đồng thời các em cũng cần lưu ý đơn vị của vận tốc hợp pháp được tính là m/s hoặc km/h. >> Có thể em quan tâm: Ngoài ra, trong hàng hải, người ta còn dùng "nút" làm đơn vị đo vận tốc. Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lý. Biết độ dài của 1 hải lý là 1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h: 1 nút = 1,852 km/h = 0,514m/s. Vận tốc của anh sáng là 300 000km/s (3.108m/s). Trong vũ trụ, khoảng cách giữa các thiên thể rất lớn, vì vậy trong thiên văn người ta hay biểu thị những khoảng cách đó bằng "năm ánh sáng. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
Một năm ánh sáng ứng với khoảng cách bằng: 3.105.365.24.3600 = 9,4608.1012km. [trong đó v = 3.105km/s; t = 365(ngày).24(giờ).3600(giây)] Trong thiên văn người ta lấy tròn một năm ánh sáng bằng 1016m (10 triệu tỉ mét). Thế mà khoảng cách từ Trái đất tới ngôi sao gần (cận tinh - Proxima Centauri) nhất cũng lên tới gần 4,3 năm ánh sáng. Như vậy, với nội dung bài này, các em đã hiểu được vận tốc là gì? ghi nhớ công thức và đơn vị của vận tốc và vận dụng trong việc giải các bài tập. Các khái niệm này sẽ đi cùng chúng ta xuyên suốt nội dung về vật lý, vì vậy các em cần nhớ thật kỹ. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
Vật tốc là một trong những kiến thức quan trọng của Vật lý lớp 8. Để các bạn nắm rõ hơn vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian, vận tốc trung bình là gì? Công thức tính vận tốc trung bình, vận tốc tức thời là gì? Công thức tính vận tốc tức thời, vận tốc góc là gì? Công thức tính vận tốc góc,..Tất cả sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây. Vận tốc là gì?Vận tốc là tốc độ thay đổi vị trí của một vật trong một hệ quy chiếu nhất định, phụ thuộc vào một hàm thời gian. Hay nói cách khác vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian Đơn vị của vận tốcĐơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. Lưu ý: Muốn so sánh chuyển động nào nhanh hơn hay chậm hơn thì ta cần so sánh số đo vận tốc của chúng trong cùng một đơn vị vận tốc. Ví dụ: Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe. Sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốcTrên thực tế có rất nhiều người nhầm lẫn rằng vận tốc và tốc độ là một. Tuy nhiên, thực chất thì hai khái niệm này thực sự rất khác biệt cụ thể như sau:
Các bạn có thể hiểu rõ hơn ở ví dụ sau: Một xe máy chuyển động với vận tốc không đổi 40 km/h trên một đường tròn có tốc độ không đổi. Khi đi hết một đường tròn thì tốc độ của nó vẫn là 20 km/h, nhưng vận tốc của nó là 0 vì nó đi về vị trí ban đầu. Công thức tính vận tốcTrong chuyển động thẳng đều, công thức tính vận tốc của một vật bằng quãng đường vật đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường v = s/t Trong đó: Áp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại lượng quãng đường và thời gian. Công thức tính vận tốc trung bìnhCông thức tính vận tốc trung bình là bằng tổng quãng đường đi được chia cho thời gian chuyển động hay nói cách khác vận tốc trung bìnhlà tỉ số giữa sự thay đổi vị trí của vật trong khoảng thời gian đang xét và khoảng thời gian đó Vtb = (r – r0)/(t – t0) = Δr/ Δt Trong đó: Vận tốc trung bình trên những khoảng thời gian khác nhau có thể mang những giá trị khác nhau. Ngoài ra, cần phân biệt với tốc độ trung bình được định nghĩa là tổng quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian được xét: Trong đó: Các bạn có thể tham khảo: Công thức tính vận tốc gócVận tốc góc chuyển động quay của vật thể được gọi là đại lượng vectơ để thể hiện mức độ thay đổi theo thời gian vị trí góc vật và hướng của sự chuyển động này. Độ lớn vận tốc góc bằng với tốc độ góc và hướng vectơ vận tốc góc và được xác định quy tắc bàn tay phải. ω = dφ/dt Trong đó: Công thức tính vận tốc tức thờiVận tốc tức thời là gì?Vận tốc tức thời mô tả sự nhanh chậm và chiều chuyển động tại một thời điểm nào đó trên đường đi của vật. Nếu vận tốc trung bình cho ta một cái nhìn tổng quát về vận tốc của vật trong một khoảng thời gian xác định thì vận tốc tức thời cho ta một cái nhìn cụ thể, tại một thời điểm. Công thức tính vận tốc tức thờiĐể tính vận tốc tức thời tại một thời điểm ta xét vận tốc trung bình trong khoảng thời gian vô cùng nhỏ tính từ thời điểm đó. Khi khoảng thời gian được xét tiến dần đến 0 thì vận tốc trung bình tiến dần đến vận tốc tức thời (tại thời điểm t0). Giới hạn này đồng nghĩa với đạo hàm của vị trí theo thời gian. Từ đó, vận tốc tức thời được định nghĩa như sau: Trong đó: Các dạng bài tập liên quan đến công thức vận tốc, quãng đường thời gian, vận tốc trung bình và vận tức thờiVí dụ 1: Một đoàn tàu đi được quãng đường 250 km sau 5 giờ, tính vận tốc của đoàn tàu đó. Lời giải: V = s/t = 250/5 = 50 (km/h) Ví dụ 2: Xe máy di chuyển từ vị trí A lúc 8 giờ 20 phút, vận tốc 45 km/h, xe đi đến B vào 11h. Xác độ dài quãng đường AB mà xe máy đi được? Lời Giải: Thời gian xe máy di chuyển hết đoạn AB: 11- 8h20’ = 2h40’ = 8/3 (8 phần 3) Quãng đường AB sẽ là: S = 45 x 8/3 = 120 km. Ví dụ 3: Có một xe chuyển động từ A về B. Trong khoảng 3/4 quãng đường đầu, xe chuyển động với vận tốc là 36km/h. Trong thời gian 10 phút, xe đi hết được quãng đường còn lại với vận tốc là 24km/h. Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB là bao nhiêu Lời giải: Ta có độ dài quãng đường sau là S2 = t2.v2 = 24. 1/6 = 4km. Độ dài 3/4 quãng đường đầu là S1 = 3S2 = 12km. Tổng độ dài quãng đường AB là S = S1 + S2 = 12 + 4 = 16km. Thời gian đi hết quãng đường đầu là t1 = 12/36 = 1/3 (h) Tổng thời gian đi hết quãng đường AB là t = t1 + t2 = 1/3 + 1/6 = 1/2 (h) Vận tốc trung bình là V = S/t = 16/(1/2) 32 km/h Ví dụ 4: Có một chiếc xe chuyển động từ A về B. Trong 1 nửa đoạn đầu vận tốc là v1, quãng đường còn lại vận tốc của xe là v2. Tìm vận tốc trung bình trên cả quãng đường di chuyển. Lời giải: Ta gọi S là độ dài quãng đường AB, v là vận tốc trung bình quãng đường AB. Thời gian xe di chuyển từ A về B là t = S/v (1) Qua bài viết trên chúng tôi giúp người dùng ghi nhớ được các công thức tính vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời từ đó có thể áp dụng giải được các bài toàn đơn giản và nhanh chóng
5/5 - (1 bình chọn) XEM THÊMThể tích khối nón tròn xoay, cụt chi tiết từ A – Z có ví dụ minh họa |