Công nghệ hóa học lấy bao nhiêu điểm

Theo đó, điểm chuẩn đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và tiêu chí phụ cho phương thức xét tuyển khác. Điểm chuẩn được tính trên tổ hợp môn theo ngành đã đăng ký trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023.

Năm nay, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất ở ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử với 24,63 điểm, tiếp đến là ngành Khoa học dữ liệu với 24,51 điểm.

Ngành học lấy điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học Môi trường Ứng dụng với 18,55 điểm.

Thông tin cụ thể về điểm chuẩn năm 2023 của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội như sau:

STT

Tên ngành học

Mã ngành

Điểm chuẩn

(Áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)

1

An toàn thông tin

7480202

24,05

2

Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử

7510203

24,63

3

Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc

7420201

23,14

4

Công nghệ thông tin - Truyền thông

7480201

24,05

5

Hóa học

7440112

20,15

6

Khoa học dữ liệu

7460108

24,51

7

Khoa học Môi trường Ứng dụng

7440301

18,55

8

Khoa học và Công nghệ thực phẩm

7540101

22,05

9

Khoa học và Công nghệ y khoa

7720601

22,60

10

Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano

7440122

21,80

11

Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh

7520121

20,30

12

Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo

7520201

22,65

13

Kỹ thuật ô tô

7520130

23,28

14

Toán ứng dụng

7460112

22,55

15

Vật lý kỹ thuật - Điện tử

7520401

23,14

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội cho biết đầu tháng 9 tới đây sẽ tuyển sinh ngành Dược học thông qua 2 phương thức tuyển sinh: (1) xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường tổ chức và (2) xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu tuyển sinh ngành Dược học năm 2023 là 30 chỉ tiêu.

Thí sinh nộp hồ sơ qua hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường https://apply.usth.edu.vn/. Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: từ 9.9 đến 16.9.

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, tiêu chí ứng tuyển gồm thí sinh chứng chỉ IELTS từ 5.0/TOEFL iBT từ 35 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương) và tham dự tốt nghiệp THPT với một trong các tổ hợp A00, A02, B00, D07 và đạt điểm chuẩn áp dụng đối với ngành Dược học năm 2023.

Bạn yêu hóa học? Bạn mong muốn trở thành một kỹ sư hóa học và biến hóa học trở thành một phần trong cuộc sống và công việc sau này của bạn? Hãy lựa chọn ngay ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học.

Nếu bạn quan tâm đến ngành học này thì hãy chú ý những thông tin dưới đây nhé.

Công nghệ hóa học lấy bao nhiêu điểm

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học là gì?

Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học là một ngành đào tạo kỹ thuật về sản xuất và chế tạo các sản phẩm hóa học, chất hữu cơ, vật liệu hữu cơ, và các sản phẩm công nghiệp khác. Sinh viên kỹ thuật hóa học sẽ được học về các kỹ thuật, công nghệ và quản lý sản xuất liên quan đến các lĩnh vực như hóa học, công nghệ nhiệt, công nghệ tự động.

Học ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học được gì?

Sinh viên theo học ngành Công nghệ hóa học sẽ được đào tạo các kiến thức từ cơ bản tới chuyên sâu về:

  • Kỹ năng nghiên cứu, phân tích, tính toán, chế tạo hóa học
  • Cách triển khai, áp dụng hệ thống các thiết bị, giải pháp công nghệ trong lĩnh vực hóa học
  • Trang bị kiến thức chuyên sâu về công nghệ vật liệu, hóa dược, hóa dầu, hóa hữu cơ
  • Được học và tham gia các đề tài nghiên cứu chế tạo sản phẩm như: chưng cất tinh dầu, sản xuất mỹ phẩm.
  • Các kỹ năng mềm, tin học, ngoại ngữ cần thiết phục vụ cho nhu cầu công việc sau này.

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kỹ thuật hóa học

Năm 2023 có những trường đại học, học viện, cao đẳng dưới đây tuyển sinh ngành Kỹ thuật hóa học/Công nghệ kỹ thuật hóa học.

  • Ngành Kỹ thuật hóa học – Mã ngành: 7520301
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học – Mã ngành: 7510401

Các trường tuyển sinh ngành (Công nghệ) Kỹ thuật hóa học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

  1. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc

TTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Đại học Bách khoa Hà Nội23.032Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN23.63Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội19.954Trường Đại học Mỏ Địa chất195Học viện Nông nghiệp Việt Nam6Trường Đại học Phenikaa197Trường Đại học Thủy Lợi17.658Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì159Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên1510Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên15

b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên

TTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng20.052Trường Đại học Nha Trang15.53Trường Đại học Quy Nhơn154Trường Đại học Khoa học Huế15

  1. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam

TTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Tôn Đức Thắng28.52Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM23.13Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM58.684Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM24.655Trường Đại học Cần Thơ23.56Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long157Trường Đại học Nông lâm TPHCM208Trường Đại học Nam Cần Thơ189Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM2010Trường Đại học Dầu khí Việt Nam1811Trường Đại học Công nghiệp TPHCM1912Trường Đại học Công thương TPHCM17.2513Trường Đại học An Giang1614Trường Đại học Nguyễn Tất Thành1515Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu1516Trường Đại học Trà Vinh1517Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ22.65

  1. Các trường Cao đẳng ngành Kỹ thuật hóa học
  • Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật thương mại
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế

Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối A06 (Toán, Hóa, Địa)
  • Khối A11 (Toán, Hóa, GDCD)
  • Khối A18 (Toán, KHXH, Hóa)
  • Khối C02 (Văn, Toán, Hóa)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
  • Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
  • Khối C17 (Văn, Hóa, GDCD)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)

4. Chương trình đào tạo ngành công nghệ Kỹ thuật hóa học

Cùng tham khảo khung chương trình học ngành Kỹ thuật hóa học của trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.

Chi tiết chương trình học như sau:

  1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNGTriết học Mác – LêninKinh tế chính trị Mác – LêninPháp luật đại cươngChủ nghĩa xã hội khoa họcTư tưởng Hồ Chí MinhLịch sử Đảng Cộng sản Việt NamTiếng Anh 1 – B1Tiếng Anh 2 – B1Tiếng Anh 3 – B1Tin học đại cươngĐại số tuyến tínhGiải tíchXác suất và thống kêPhương pháp tínhHóa học đại cươngVật lý kỹ thuậtĐại cương về kinh tế và môi trườngGiáo dục thể chấtGiáo dục quốc phòng – an ninhKỹ năng mềmTâm lý học kỹ sưII. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP1. Kiến thức cơ sở ngànhHọc phần bắt buộc:Hình họa – Vẽ kỹ thuậtThực hành Công nghệ CAD 2DHóa lýHóa phân tích 1Quá trình thiết bị trong công nghệ hóa và môi trường 1Quá trình thiết bị trong công nghệ hóa và môi trường 2Quá trình thiết bị trong công nghệ hóa và môi trường 3Hóa học vô cơHóa học hữu cơHóa phân tích 2Hóa kỹ thuậtTiếng Anh chuyên ngànhHọc phần tự chọn:Điện hóa lý thuyếtKỹ thuật phản ứngHóa học – hóa lý polymeCấu tạo chất hóa học và tinh thểSinh thái học môi trườngVi sinh môi trườngKỹ thuật bảo hộ lao động2. Kiến thức chuyên ngànhHọc phần bắt buộc:Đồ án chuyên ngành nghiên cứuĐồ án chuyên ngành thiết kếĐồ án QTTB công nghệ Hóa học – Môi trườngThực tập kỹ năng phân tích phòng thí nghiệmAn toàn lao động và bảo vệ môi trườngMáy và thiết bị gia công chất dẻoKỹ thuật gia công cao suHóa học và kỹ thuật vật liệu polymer compozitKTSX Chất dẻo, sơn vecniHọc phần tự chọn:Công nghệ phân bón và chế biến khoáng sảnCông nghệ điện phânCông nghệ sản xuất axit và hóa chất cơ bảnNguồn điện hóa họcCông nghệ mạ điệnThí nghiệm chuyên ngành Điện hóa, Vô cơTính toán thiết kế hệ thống xử lý môi trườngVật liệu vô cơCông nghệ xử lý nước cấpCông nghệ xử lý nước thải công nghiệpCông nghệ xử lý nước thải sinh hoạtCông nghệ xử lý khíCông nghệ xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hụyPhân tích môi trườngĂn mòn và bảo vệ kim loạiCông nghệ các hợp chất nitoCông nghệ sản xuất sodaChất màu công nghiệpPolymer phân hủy sinh họcHóa học các hợp chất xenlulo3. Thực tập/ Đồ án/ Khóa luậnThực tập nhận thức công nghệThực tập kỹ thuậtThực tập tốt nghiệpĐồ án/ Khóa luận tốt nghiệp/ 3 học phần thay thế đồ án

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Chương trình học ngành Kỹ thuật hóa học cung cấp cho các bạn kiến thức cần thiết để có thể đảm nhiệm các công việc về sản xuất hóa chất, chế biến thực phẩm, dược phẩm, dầu khí, mỹ phẩm; quản lý và bảo vệ môi trường; nghiên cứu, phân tích sản phẩm, quản lý chất lượng sản phẩm…

Công nghệ hóa học lấy bao nhiêu điểm
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học ra trường làm gì?

Các công việc sinh viên ngành Kỹ thuật hóa học ra trường có thể làm bao gồm:

Cơ hội việc làm trong ngành công nghệ kỹ thuật hóa học rất tốt, với nhiều cơ hội để làm việc tại các công ty sản xuất, nghiên cứu và phát triển, các trung tâm nghiên cứu khoa học và các tổ chức quản lý môi trường.

Một số công việc chính trong ngành này bao gồm:

  • Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa học, bao gồm các dung môi, hợp chất, vật liệu hóa học và các sản phẩm hữu cơ.
  • Thiết kế và xây dựng các hệ thống kỹ thuật hóa học, bao gồm các thiết bị để sản xuất, chế biến và đánh giá chất lượng sản phẩm.
  • Quản lý các dự án về kỹ thuật hóa học, bao gồm các dự án nghiên cứu và phát triển, và các dự án sản xuất.
  • Thực hiện các phân tích hóa học và đánh giá chất lượng sản phẩm, bao gồm các phân tích tổng quát và cụ thể.
  • Hỗ trợ và hướng dẫn các nhà sản xuất và các doanh nghiệp trong việc sử dụng và áp dụng các công nghệ kỹ thuật hóa học.

6. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học

Mức lương cho ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học có thể khác nhau tùy thuộc vào công việc cụ thể, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và địa điểm làm việc. Trung bình mức lương ban đầu cho các chuyên viên hoặc nhân viên trong ngành có thể từ 15-20 triệu đồng một tháng. Các chuyên gia hoặc giám đốc ngành có thể có mức lương cao hơn.

7. Các phẩm chất cần có

Để học ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, các phẩm chất cần có gồm:

  • Sự quan tâm và tình cảm với lĩnh vực khoa học công nghệ hóa học.
  • Kỹ năng toán học và tư duy logic.
  • Kỹ năng mô tả và giải thích các vấn đề khoa học với sự trực quan và dễ hiểu.
  • Sự năng động và tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề phát sinh.
  • Kỹ năng làm việc độc lập và trong nhóm.
  • Sự quan tâm đến sức khỏe và môi trường.
  • Sự tự tin và sáng tạo trong giải quyết các vấn đề mới và khó khăn.

Trên đây là một số thông tin định hướng về ngành Kỹ thuật hóa học. Hi vọng sẽ giúp ích các bạn trong lựa chọn nghề nghiệp định hướng cho tương lai.