Cơ quan chứng thực làm việc ngày nào trong tuần năm 2024

Văn phòng công chứng có làm việc thứ 7 và chủ nhật không là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra khi có nhu cầu công chứng giấy tờ. Hầu hết giờ làm việc của văn phòng công chứng vào giờ hành chứng trùng với giờ làm việc của đại đa số người đi làm việc chính vì thế họ không thể đến văn phòng công chứng vào giờ hành chính trong tuần mà chỉ có thể công chứng giấy tờ vào ngày thứ 7 và chủ nhật. Tuy nhiên vào 2 ngày cuối tuần này văn phòng công chứng có làm việc hay không?

\>> Giờ làm việc của ngân hàng Vietcombank thứ 7, chủ nhật có làm việc không?

\>>

Thời gian làm việc của ngân hàng BIDV

Cơ quan chứng thực làm việc ngày nào trong tuần năm 2024

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật công chứng thì tổ chức hành nghề được quyền “Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân”.

Như vậy, pháp luật cho phép các tổ chức hành nghề công chứng được làm việc ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước. Tuy nhiên, ông/bà cần liên hệ với văn phòng công chứng cụ thể để biết lịch làm việc của văn phòng đó hoặc đặt lịch giao dịch với văn phòng công chứng để làm thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà của ông/bà.

Ngoài ra, tổ chức hành nghề công chứng quyền còn có các quyền quy định tại Điều 32 như sau:

- Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên và các nhân viên làm việc cho tổ chức mình.

- Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác.

- Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng.

- Các quyền khác theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Như vậy vào ngày thứ 7 và chủ nhật văn phòng công chứng có làm việc. Tuy nhiên tốt nhất trước khi đi người có nhu cầu nên liên hệ với văn phòng công chứng để biết chính xác thời gian làm việc.

3. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp 1 Ngày

  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự. Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. Dịch vụ bưu chính 1 Ngày
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự. Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Thành phần hồ sơ

Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK Mẫu LS.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) Bản chính: 1 - Bản sao: 0