Văn phòng công chứng có làm việc thứ 7 và chủ nhật không là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra khi có nhu cầu công chứng giấy tờ. Hầu hết giờ làm việc của văn phòng công chứng vào giờ hành chứng trùng với giờ làm việc của đại đa số người đi làm việc chính vì thế họ không thể đến văn phòng công chứng vào giờ hành chính trong tuần mà chỉ có thể công chứng giấy tờ vào ngày thứ 7 và chủ nhật. Tuy nhiên vào 2 ngày cuối tuần này văn phòng công chứng có làm việc hay không? \>> Giờ làm việc của ngân hàng Vietcombank thứ 7, chủ nhật có làm việc không? \>> Thời gian làm việc của ngân hàng BIDV Theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật công chứng thì tổ chức hành nghề được quyền “Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân”. Như vậy, pháp luật cho phép các tổ chức hành nghề công chứng được làm việc ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước. Tuy nhiên, ông/bà cần liên hệ với văn phòng công chứng cụ thể để biết lịch làm việc của văn phòng đó hoặc đặt lịch giao dịch với văn phòng công chứng để làm thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà của ông/bà. Ngoài ra, tổ chức hành nghề công chứng quyền còn có các quyền quy định tại Điều 32 như sau: - Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên và các nhân viên làm việc cho tổ chức mình. - Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác. - Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng. - Các quyền khác theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Như vậy vào ngày thứ 7 và chủ nhật văn phòng công chứng có làm việc. Tuy nhiên tốt nhất trước khi đi người có nhu cầu nên liên hệ với văn phòng công chứng để biết chính xác thời gian làm việc. 3. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự. Cách thức thực hiệnHình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp 1 Ngày
Thành phần hồ sơĐối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để... Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK Mẫu LS.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) Bản chính: 1 - Bản sao: 0 |