Có bao nhiêu hidrocacbon no có 5 nguyên tử c năm 2024

Có bao nhiêu hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?

Có bao nhiêu hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?

Đáp án D

HD• Có 5 hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là CH≡CH, CH≡C-CH3, CH≡C-CH2-CH3, CH≡C-CH=CH2, CH≡C-C≡CH → Chọn D.

Chủ đề Công thức cấu tạo ankan: Ankan là nhóm các hiđrocacbon no mạch hở có công thức chung là CnH2n+2 (với n là số nguyên dương). Chúng là các hợp chất đơn giản và quan trọng trong hóa học, với cấu trúc phân tử chỉ chứa liên kết đơn C - C và C - H. Với công thức cấu tạo đơn giản và tính ổn định cao, ankan như metan mang lại nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp và dược phẩm.

Mục lục

Công thức cấu tạo của ankan được biểu diễn bằng công thức chung là CnH2n+2 (với n là số nguyên dương). Ankan là một loại hidrocacbon no, có cấu trúc mạch hở và chỉ chứa những liên kết đơn (C - C) và (C - H). Ví dụ cụ thể nhất của ankan là Metan (CH4), có cấu trúc mạch đơn giản nhất với một nguyên tử cacbon và bốn nguyên tử hydro. Đây cũng là hidrocacbon đơn giản nhất trong chuỗi Ankan. Công thức cấu tạo của một vài ankan khác nổi tiếng bao gồm: - Ethan (C2H6): có cấu trúc mạch gồm hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hydro. - Propan (C3H8): có cấu trúc mạch gồm ba nguyên tử cacbon và tám nguyên tử hydro. Cấu tạo của ankan phụ thuộc vào số lượng nguyên tử cacbon có trong phân tử. Số lượng nguyên tử cacbon nhiều hơn, cấu tạo của ankan cũng phức tạp hơn. Công thức chung CnH2n+2 giúp xác định sự tương quan giữa số lượng nguyên tử cacbon và hydro trong ankan.

Có bao nhiêu hidrocacbon no có 5 nguyên tử c năm 2024

Ankan là loại hợp chất gì?

Ankan là một loại hợp chất hidrocacbon no mạch hở. Trong phân tử của ankan, chỉ có một liên kết đơn giữa các nguyên tử cacbon (C - C) và liên kết đơn giữa nguyên tử cacbon và hydro (C - H). Công thức chung của ankan là CnH2n+2, trong đó n là một số nguyên dương. Ankan là một nhóm các hợp chất trong dãy hidrocacbon no và có công thức hoá học đơn giản nhất là Metan (CH4).

XEM THÊM:

  • Công thức cấu tạo xenlulozo : Cách tính và áp dụng
  • Công thức cấu tạo của propilen : Một phương pháp mới cho tính toán hiệu quả

Ankan có công thức chung là gì?

Ankan có công thức chung là CnH2n+2 (với n ≥ 1). Điều này có nghĩa là trong phân tử Ankan, có tổng cộng 2n+2 nguyên tử hydrogen (H) và n nguyên tử carbon (C). Các nguyên tử carbon trong Ankan đều là mạch hở và có liên kết đơn (liên kết C-C và C-H). Công thức chung này áp dụng cho tất cả các thành viên trong dãy Ankan, bao gồm cả các hydrocacbon đơn giản nhất như Metan (CH4), Ethan (C2H6), Propan (C3H8) và những hidrocacbon phức tạp hơn.

![Ankan có công thức chung là gì? ](https://i0.wp.com/xcdn-cf.vuihoc.vn/upload/5c209fe6176b0/2022/05/09/80a6_ankan.jpg)

Hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về ankan.

Một ví dụ cụ thể về ankan là metan (CH4). Metan là ankan đơn giản nhất với một nguyên tử cacbon và bốn nguyên tử hydro. Công thức hoá học của metan là CH4. Trong metan, các nguyên tử cacbon được lai hóa sp3 và các nguyên tử hydro được liên kết với cacbon thông qua liên kết đơn C-H. Metan là một khí không màu, không mùi và không mùi. Nó được tìm thấy trong các nguồn khí tự nhiên như khí tự nhiên và khí mỏ đá. Metan cũng là một thành phần quan trọng trong biogas, một loại năng lượng tái tạo được sản xuất từ các quá trình phân hủy sinh học. Ví dụ này đưa ra một ví dụ cụ thể về ankan và giới thiệu tính chất và ứng dụng của metan.

XEM THÊM:

  • Những điều thú vị về công thức cấu tạo toluen
  • Công thức electron nh3 : Bí quyết thành công trong hóa học

Cách Viết Công Thức Cấu Tạo Và Gọi Tên Đồng Phân Ankan - Hóa 11

Bạn đang tìm hiểu về cách viết công thức cấu tạo? Video của chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ và tự tin hơn trong việc viết công thức cấu tạo. Đừng bỏ qua cơ hội học hỏi từ những kiến thức bổ ích này!

Hóa 11 - Cách viết Đồng Phân và Danh Pháp của Ankan - Cách tìm nhanh số đồng phân C4 đến C7

Đồng phân và danh pháp công thức cấu tạo là hai khái niệm quan trọng trong hóa học. Xem video của chúng tôi để tìm hiểu cách phân biệt và gán danh pháp cho các đồng phân. Cam kết bạn sẽ có những kiến thức thực tế và hữu ích!

Sau đây là danh sách các alkan mạch thẳng, tổng số đồng phân của mỗi loại (kể cả mạch phân nhánh) và tên thông dụng của chúng, được sắp xếp theo số nguyên tử carbon.

Số nguyên tử C Số lượng đồng phân Số lượng đồng phân kể cả đồng phân không gian Công thức phân tử Tên gọi Tên khác 1 1 1 CH4 methan methyl hydride; natural gas 2 1 1 C2H6 ethan dimethyl; ethyl hydride; methyl methan 3 1 1 C3H8 propan dimethyl methan; propyl hydride 4 2 2 C4H10 n-butan butyl hydride; methylethyl methan 5 3 3 C5H12 n-pentan amyl hydride; Skellysolve A 6 5 5 C6H14 n-hexan dipropyl; Gettysolve-B; hexyl hydride; Skellysolve B 7 9 11 C7H16 n-heptan dipropyl methan; Gettysolve-C; heptyl hydride; Skellysolve C 8 18 24 C8H18 n-octan dibutyl; octyl hydride 9 35 55 C9H20 n-nonan nonyl hydride; Shellsol 140 10 75 136 C10H22 n-decan decyl hydride 11 159 345 C11H24 n-undecan hendecan 12 355 900 C12H26 n-dodecan adakan 12; bihexyl; dihexyl; duodecan 13 8022412C13H28 n-tridecan tridekan 141858 6563C14H30 n-tetradecan 154347 18127C15H32 n-pentadecan 1610359 50699C16H34 n-hexadecan cetan 1724894 143255C17H36 n-heptadecan 1860523 408429C18H38 n-octadecan 19148284 1173770C19H40 n-nonadecan 20366319 3396844C20H42 n-icosan didecyl icosan 21910726 9892302C21H44 n-henicosan henicosan 222278658 28972080C22H46 n-docosan 235731580 85289390C23H48 n-tricosan 2414490245 252260276C24H50 n-tetracosan tetrakosan 2536797588 749329719C25H52 n-pentacosan 26 93839412 2234695030C26H54 n-hexacosan ceran; hexeikosan 27240215803 6688893605C27H56 n-heptacosan 28617105614 20089296554C28H58 n-octacosan 291590507121 60526543480C29H60 n-nonacosan 304111846763 182896187256C30H62 n-triacontan 3110660307791 554188210352C31H64 n-hentriacontan untriacontan 3227711253769 1683557607211C32H66 n-dotriacontan dicetyl 3372214088660 5126819371356C33H68 n-tritriacontan 34188626236139 15647855317080C34H70 n-tetratriacontan 35493782952902 47862049187447C35H72 n-pentatriacontan 361295297588128 146691564302648C36H74 n-hexatriacontan 373404490780161 450451875783866C37H76 n-heptatriacontan 388964747474595 1385724615285949C38H78 n-octatriacontan 3923647478933969 4270217915878409C39H80 n-nonatriacontan 4062481801147341 13180446189326135C40H82 n-tetracontan 41165351455535782 40745751356421890C41H84 n-hentetracontan 42438242894769226 126146261761339138C42H86 n-dotetracontan 431163169707886427 391089580997271932C43H88 n-tritetracontan 443091461011836856 1214115357550059889C44H90 n-tetratetracontan 458227162372221203 3773978539594435261C45H92 n-pentatetracontan 4621921834086683418 117454674499017×1019C46H94 n-hexatetracontan 4758481806621987010 365973634249825×1019C47H96 n-heptatetracontan 48156192366474590639 114160680977903×1020C48H98 n-octatetracontan 49417612400765382272 356492605035317×1020C49H100 n-nonatetracontan 501117743651746953270 111437894744930×1021C50H102 n-pentacontan 512994664179967370611 348695195511947×1021C51H104 n-henpentacontan 528031081780535296591 109212674104354×1022C52H106 n-dopentacontan 53215577719135726×1019 342372129990732×1022C53H108 n-tripentacontan 54579191808731484×1019 107425456458975×1023C54H110 n-tetrapentacontan 55155745431857550×1020 337353654348452×1023C55H112 n-pentapentacontan 56419149571193412×1020 106027803437626×1024C56H114 n-hexapentacontan 57112893957836133×1021 333501408819192×1024C57H116 n-heptapentacontan 58304304357190683×1021 104980159528436×1025C58H118 n-octapentacontan 59820861536686375×1021 330702230705762×1025C59H120 n-nonapentacontan 60221587345357704×1022 104250134336061×1026C60H122 n-hexacontan 61598580978477069×1022 328863382009164×1026C61H124 n-henhexacontan 62161805725349297×1023 103811173709570×1027C62H126 n-dohexacontan 63437671691526159×1023 327908841257682×1027C63H128 n-trihexacontan 64118461618538531×1024 103641522884615×1028C64H130 n-tetrahexacontan 65320828506618148×1024 327776398697850×1028C65H132 n-pentahexacontan 66869413071202487×1024 103723411195159×1029C66H134 n-hexahexacontan 67235737961344482×1025 328415364073692×1029C67H136 n-heptahexacontan 68639551595273481×1025 104042406553793×1030C68H138 n-octahexacontan 69173603007393950×1026 329784745978795×1030C69H140 n-nonahexacontan 70471484798515330×1026 104586901217870×1031C70H142 n-heptacontan 71128115131576464×1027 331851797512264×1031C71H144 n-henheptacontan 72348296574914069×1027 105347699979053×1032C72H146 n-doheptacontan 73947344738680449×1027 334590848928408×1032C73H148 n-triheptacontan 74257793062389544×1028 106317688936105×1033C74H150 n-tetraheptacontan 75701832115122141×1028 337982367012913×1033C75H152 n-pentaheptacontan 76191156381393249×1029 107491568187130×1034C76H154 n-hexaheptacontan 77520874195248907×1029 342012195021483×1034C77H156 n-heptaheptacontan 78141990891534395×1030 108865635628610×1035C78H158 n-octaheptacontan 79387228257513701×1030 346670937556328×1035C79H160 n-nonaheptacontan 80105644769069467×1031 110437611939016×1036C80H162 n-octacontan 81288336094362773×1031 351953462699296×1036C81H164 n-henoctacontan 82787255854643910×1031 112206499012211×1037C82H166 n-dooctacontan 83215027809474797×1032 357858499756067×1037C83H168 n-trioctacontan 84587531723826577×1032 114172465774427×1038C84H170 n-tetraoctacontan 85160591377849471×1033 364388315587311×1038C85H172 n-pentaoctacontan 86439100290809332×1033 116336756600997×1039C86H174 n-hexaoctacontan 87120102579077569×1034 371548456067735×1039C87H176 n-heptaoctacontan 88328612955581209×1034 118701618541837×1040C88H178 n-octaoctacontan 89899409590248916×1034 379347541983580×1040C89H180 n-nonaoctacontan 90246245150242821×1035 121270244338682×1041C90H182 n-nonacontan 91674391606297983×1035 387797110845861×1041C91H184 n-hennonacontan 92184751504801261×1036 124046728824609×1042C92H186 n-dononacontan 93506281811212116×1036 396911497803001×1042C93H188 n-trinonacontan 94138778575295845×1037 127036036776471×1043C94H190 n-tetranonacontan 95380518360708038×1037 406707750189460×1043C95H192 n-pentanonacontan 96104363664561059×1038 130243980672744×1044C96H194 n-hexanonacontan 97286312976836850×1038 417205571326637×1044C97H196 n-heptanonacontan 98785684759853088×1038 133677207115080×1045C98H198 n-octanonacontan 99215659631984508×1039 428427290059784×1045C99H200 n-nonanonacontan 100592107203812581×1039 137343190918329×1047C100H202 n-hectan 101162607500143337×1040C101H204 n-henihectan 102446670631687268×1040C102H206 n-dohectan 103122726610195426×1041C103H208 n-trihectan 104337281538963752×1041C104H210 n-tetrahectan 105927143441542280×1041C105H212 n-pentahectan 106254917652030591×1042C106H214 n-hexahectan 107701051065630088×1042C107H216 n-heptahectan 108192838773361102×1043C108H218 n-octahectan 109530557278101059×1043C109H220 n-nonahectan 110146002972524313×1044C110H222 n-decahectan 111401865724190509×1044C111H224 n-undecahectan 112110633962543222×1045C112H226 n-dodecahectan 113304636987596851×1045C113H228 n-tridecahectan 114838999942017075×1045C114H230 n-tetradecahectan 115231113265930118×1046C115H232 n-pentadecahectan 116636751554673601×1046C116H234 n-hexadecahectan 117175467195960063×1047C117H236 n-heptadecahectan 118483616671898832×1047C118H238 n-octadecahectan 119133316731232142×1048C119H240 n-nonadecahectan 120367574018395043×1048C120H242 n-icosahectan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. “organic chemistry - How to determine number of structural isomers?”. Stack Exchange. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  2. “Paraffins - Rosetta Code”. rosettacode.org. 13 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Fujita, Shinsaku (2007). “Alkanes as Stereoisomers. Enumeration by the Combination of Two Dichotomies for Three-Dimensional Trees” (PDF). MATCH Commun. Math. Comput. Chem. 57 (2): 328 (PDF p. 30). ISSN 0340-6253. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  4. “Sloane's A000602”. Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến. Tổ chức OEIS.
  5. “Sloane's A000628”. Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến. Tổ chức OEIS.