Chứng thực giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………

CMND/CCCD:…….. cấp ngày……… tại ………

Hộ khẩu thường trú: ..............................................

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: ..............................................

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên B được nhân danh bên B thực hiện ký hợp đồng vay vốn, hợp đồng thế chấp, đơn đăng ký thế chấp... với ngân hàng A và các cơ quan có thẩm quyền khác về việc vay vốn mua căn chung cư tại địa chỉ....

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ..................…… kể từ ngày .......... tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

 b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

 c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

 a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

 b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

 c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

 b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

 c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

 d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

 a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

 b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG

Phí và thù lao công chứng Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

                                    BÊN A                                     BÊN B

            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)         (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Vay vốn ngân hàng là nhu cầu phổ biến của người dân nhằm các mục đích khác nhau như đầu tư kinh doanh, giải quyết các công việc gấp… Người có nhu cầu vay vốn có thể ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục vay vốn ngân hàng theo Mẫu Giấy ủy quyền dưới đây.

Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng ủy quyền như sau:

Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, theo quy định trên, có thể hiểu Giấy uỷ quyền là văn bản được sử dụng để thực hiện uỷ quyền cho một cá nhân nào đó thay mình thực hiện một công việc theo quy định pháp luật. 

Đối với ủy quyền vay vốn ngân hàng, cần hiểu rõ bản chất của việc ủy quyền này là ủy quyền tài sản của mình cho người khác, để người đó tiến hành sử dụng tài sản ủy quyền thực hiện vay vốn tại ngân hàng chứ không phải ủy quyền cho người khác làm thủ tục vay thay.

Ủy quyền có thể được thực hiện thông qua giấy tờ hoặc nói miệng nhưng để đảm bảo tính minh bạch và tránh phát sinh mâu thuẫn nên chọn ủy quyền bằng văn bản để được sự đảm bảo của pháp luật, phòng tránh tối đa rủi ro.
 

Mẫu Giấy ủy quyền vay ngân hàng mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Sử dụng Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng trong trường hợp nào?

Khi thực hiện vay vốn tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính, người đi vay phải đứng tên các tài sản thế chấp. Trong trường hợp tài sản thế chấp vay vốn là của người khác thì chủ sở hữu của tài sản đó cần viết Giấy ủy quyền cho người đi vay để vay vốn.

Giấy ủy quyền vay vốn thường được sử dụng trong các trường hợp:

- Tài sản do vợ, chồng cùng đứng tên, khi người chồng muốn vay vốn thì người vợ cần viết Giấy ủy quyền tài sản cho người chồng. Sau khi hoàn tất các thủ tục tài sản đó sẽ được ngân hàng chấp thuận.

- Tài sản đang được đứng tên bởi một người khác, người đi vay muốn dùng tài sản đó để thế chấp thì cần nhận được sự ủy quyền từ chủ sở hữu tài sản.

- Cha mẹ ủy quyền cho con cái vay vốn, anh chị em ủy quyền giúp nhau vay vốn,…

3. Mẫu Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mới nhất 2022

3.1 Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:..................................................................

Địa chỉ:..................................................................

Số CMND: ..................Cấp ngày: ..............Nơi cấp:.............

Quốc tịch:.................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:.....................................................................

Địa chỉ:....................................................................

Số CMND: .................Cấp ngày: ................Nơi cấp:..........

Quốc tịch:..............................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

................................................................................

................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

..................................................................................................

................................................................................................

3.2 Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

         Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản pháp lý có liên quan.

I. Ngày …..tháng…..năm…….., hộ gia đình chúng tôi gồm …… người, trong đó các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật gồm:

STT

Họ tên

Năm sinh

Số CMND/Thẻ căn cước

Nơi cư trú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

II. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I của Giấy Ủy quyền này (gọi là Bên uỷ quyền) thoả thuận cử ông (bà): …………

STT …., năm sinh:  ….., số CMND/Thẻ căn cước:….., ngày cấp …../…./…….., nơi cấp: …………………………. (gọi là Bên được uỷ quyền) đại diện theo uỷ quyền cho chúng tôi thực hiện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội theo qui định.

III. Cam kết.

1. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I cam kết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội trước sự chứng kiến của Trưởng thôn.

2. Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa chúng tôi với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.

3. Khi thay đổi người đại diện theo uỷ quyền thì phải làm Giấy sửa đổi uỷ quyền và được sự chấp thuận của Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay.

4. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình; hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên uỷ quyền nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên.

IV. Giấy uỷ quyền này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, 01 bản lưu hộ gia đình./.

 

         BÊN UỶ QUYỀN

STT          Họ và tên

1     ………………………….

2     ………………………….

3     ………………………….

4     ………………………….

5     ………………………….

...     ………………………….

Ký tên

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

 

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

           (Ký, ghi rõ họ tên)

 

CHỨNG KIẾN CỦA

TRƯỞNG THÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Ký tên, đóng dấu)

3.3 Mẫu số 03

 

GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân Hàng .......................................

Tôi tên: .............................................................

CMND/Hộ chiếu số:.............Ngày cấp:.............Nơi cấp:..........

Địa chỉ thường trú:..........................................................

Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh...............................

Giấy phép ĐKKD số:..............Ngày cấp:.............Nơi cấp:............

Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:

1/ ...................................................3/.........................................

2/ ..................................................4/..........................................

Mở tại Ngân hàng .....................................................................

Tôi đồng ý ủy quyền cho:

Ông/Bà: ....................................................................................

CMND/Hộ chiếu số:..............Ngày cấp:...............Nơi cấp:............

Địa chỉ thường trú:...................................................................

Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:

A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN

1. [ ] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao
dịch là: ........................................

2. [ ] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần
giao dịch là: ..............................................

3. [ ] Nội dung ủy quyền khác:........................

Thời hạn: Từ ngày:.................đến ngày..............

Từ ngày:..............đến khi có văn bản khác thay thế.

B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU

1. [ ] Được rút gốc

2. [ ] Chỉ được rút lãi

3. [ ] Được rút gốc và lãi

Thời hạn: Từ ngày:............đến ngày................

Từ ngày:.............đến khi có văn bản khác thay thế.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.

Lưu ý:

1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.

2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.

Ngày............tháng..........năm ...............

Người được ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận Ngân hàng

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng nghiệp vụ

(Ký và ghi rõ họ tên)


Trên đây là một số Mẫu Giấy ủy quyền vay ngân hàng. Để biết cụ thể điều kiện, thủ tục ủy quyền vay vốn ngân hàng, người vay cần liên hệ trực tiếp tới ngân hàng để được tư vấn. Nếu có thắc mắc về pháp luật, bạn đọc vui lòng liên hệ  1900.6192  để được hỗ trợ.

>> Vay vốn ngân hàng: Không khó nếu có các điều kiện sau

Video liên quan

Chủ đề