Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Bài viết sẽ chia sẻ với các bạn các kiến thức cơ bản về phương trình đường thẳng, cách viết phương trình đường thẳng và các dạng bài tập phương trình đường thẳng lớp 10 đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu nhất.

Show

Các vectơ của đường thẳng

Vectơ chỉ phương

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Vectơ pháp tuyến

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Các phương trình đường thẳng

Phương trình tổng quát

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng

  • ∆∶ ax + c = 0 (a≠0) khi ∆ song song hoặc trùng với Oy
  • ∆∶ by + c = 0 (b≠0) khi ∆ song song hoặc trùng với Ox
  • ∆∶ ax + by = 0 (a2 + b2 ≠ 0) khi ∆ đi qua gốc tọa độ.

Phương trình đoạn chắn

Đường thẳng  cắt Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a; 0) và B(0; b) có phương trình đoạn theo chắn là

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Phương trình tham số

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Phương trình chính tắc

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Xét 2 điểm A(xA; yA), B(xB; yB) với xA ≠ xB , yA ≠ yB. Phương trình đường thẳng AB là:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

xA = xB  , phương trình đường thẳng AB: x = xA

yA= yB , phương trình đường thẳng AB: y = yB

Hệ số góc

Phương trình đường thẳng (∆) đi qua điểm Mo(xo; yo) và có hệ số góc k thỏa mãn:

y – yo = k (x – xo)

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Xét 2 đường thẳng D1 : a1x + b1y + c1 = 0 ; D2 : a2x + b2y + c2 = 0. Tọa độ giao điểm D1, D2 là nghiệm của hệ phương trình:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Ta có các trường hợp sau:

  1. Hệ (I) có một nghiệm (xo; yo), khi D1 cắt D2 tại Mo(xo; yo)
  2. Hệ (I) có vô số nghiệm khi D1 trùng D2
  3. Hệ (I) vô nghiệm khi D1 // D2

Lưu ý: Nếu a2, b2, c2 ≠ 0 thì

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Góc giữa hai đường thẳng

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng ∆ có phương trình ax + by + c = 0 và điểm Mo(xo; yo). Khoảng cách từ điểm M­o đến đường thẳng ∆, ký hiệu là d(Mo,∆) được tính bằng công thức:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1: viết phương trình tham số của đường thẳng

Để viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta thực hiện các bước như sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Dạng 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng

Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ ta thực hiện các bước như sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Lưu ý:

  • Nếu đường thẳng ∆1 cùng phương với đường thẳng ∆2: ax + by + c = 0 thì ∆1 có phương trình tổng quát là: ax + by + c’ = 0
  • Nếu đường thẳng ∆1 vuông góc có với đường thẳng ∆2: ax + by + c = 0 thì ∆1 có phương trình tổng quát là: –bx + ay + c’ = 0

Dạng 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0 ; ∆2 : a2x + b2y + c2 = 0, ta xét các trường hợp sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Tọa độ giao điểm ∆1 và ∆2 là nghiệm của hệ phương trình

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Góc giữa 2 đường thẳng ∆1 và ∆2 được tính bởi công thức:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Để tính khoảng cách từ điểm Mo(xo; yo) đến đường thẳng ∆: ax + by + c = 0, ta dùng công thức:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Trên đây là những kiến thức về phương trình đường thẳng lớp 10. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về phần kiến thức này, hãy comment bên dưới bài viết nhé!

Xem thêm: 200+ Bài tập trắc nghiệm Phương trình đường thẳng có lời giải

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ lý thuyết về phương trình đường thẳng và các dạng phương trình tham số, phương trình tổng quát, phương trình chính tắc,..và các dạng bài tập thường gặp nhất ở các đề thi đại học hiện nay để các bạn cùng tham khảo nhé

Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng

1. Phương trình tổng quát

Phương trình Δ : ax + by + c = 0, a2 + b2 ≠ 0 là PTTQ của đường thẳng Δ nhận n→ (a;b )làm vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

2. Phương trìnhđường thẳng theo đoạn chắn

Đường thẳng cắt Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a; 0) và B(0; b) có phương trình đoạn theo chắn là x/a + y/b = 1 (a, b ≠ 0)

3. Phương trình tham số

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x0,y0) và nhận u→ = (u1, u2) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

4. Phương trình chính tắc

Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua M0(x0, y0) và có vecto chỉ phương u→ = (u1, u2) là

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Với u1, u2 ≠ 0

5. Hệ số góc của đường thẳng

Cho đường thẳng d cắt trục Ox tại M và tia Mt là một phần của đường thẳng nằm ở nửa mặt phẳng có bờ là trục Ox mà các điểm trên nửa mặt phẳng đó có tung độ dương, khi đó tia Mt hợp với tia Mx một góc α. Đặt k = tanα, khi đó k được gọi là hệ số góc của đường thẳng d.

Đường thẳng có vecto chỉ phương u→ = (u1, u2) thì có hệ số góc k = u1/u2

Đường thẳng có vectơ pháp tuyến n→ = (a,b) thì có hệ số góc k = – a/b

Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.

Hai đường thẳng vuông góc có tích 2 hệ số góc là -1.

6. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Xét 2 đường thẳng D1: a1x + b1y + c1 = 0 ; D2: a2x + b2y + c2 = 0. Tọa độ giao điểm D1, D2 là nghiệm của hệ phương trình:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Ta có các trường hợp sau:

Lưu ý: Nếu a2, b2, c2 ≠ 0 thì

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

7 Góc giữa 2 đường thẳng

Cho đường thẳng Δ1: a1x + b1y + c1 = 0 có vecto pháp tuyến n→1và Δ2: a2x + b2y + c2 = 0 có vecto pháp tuyến n→2

Đặt j = ( Δ1, Δ2), khi đó

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Lưu ý:

8. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng

Cho đường thẳng (d) ax + by + c = 0 và M(x0; y0) ∉ (d), khoảng cách từ điểm M đến (d) được tính theo công thức

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Tham khảo thêm:

Phương trình đường thẳng trong không gian

1. Dạng tham số

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(x0,y0,z0 và nhận u→ = (u1, u2, u3) làm vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của d là

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

với t được gọi là tham số. Với mỗi giá trị t ∈ R ta được một điểm thuộc đường thẳng.

2. Dạng chính tắc

Nếu cả u1, u2, u3 đều khác 0, từ phương trình tham số ta khử tham số t, ta được phương trình chính tắc

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

3. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Các dạng bài tập phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng.

Để viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta thực hiện các bước như sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Ví dụ: Đường thẳng đi qua hai điểm A(3; -7) và B( 1; -7) có phương trình tham số là:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Dạng 2:Viết phương trình tổng quát của đường thẳng

Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ ta thực hiện các bước như sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Lưu ý:

Nếu đường thẳng ∆1 cùng phương với đường thẳng ∆2: ax + by + c = 0 thì ∆1 có phương trình tổng quát là: ax + by + c’ = 0
Nếu đường thẳng ∆1 vuông góc có với đường thẳng ∆2: ax + by + c = 0 thì ∆1 có phương trình tổng quát là: –bx + ay + c’ = 0

Ví dụ:Đường thẳng đi qua A(1; -2) , nhận n→ = (1; -2) làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là:

A. x – 2y + 1 = 0; B. 2x + y = 0; C. x – 2y – 5 = 0; D. x – 2y + 5 = 0

Lời giải

Gọi (d) là đường thẳng đi qua A và nhận n→ = (1; -2) làm VTPT

=>Phương trình đường thẳng (d) : 1(x – 1) – 2(y + 2) = 0 hay x – 2y – 5 = 0

Dạng 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0 ; ∆2 : a2x + b2y + c2 = 0, ta xét các trường hợp sau:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Để tính khoảng cách từ điểm Mo(xo; yo) đến đường thẳng ∆: ax + by + c = 0, ta dùng công thức:

Chứng minh phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể hệ thống lại kiến thức về phương trình đường thẳng và các dạng bài tập thường gặp để áp dụng giải bài tập nhanh chóng và chính xác nhé

Đánh giá bài viết

XEM THÊM

Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số chính xác 100% [ Bài tập minh họa]