Chứng minh một định lý là gì

Chứng minh định lí là dùng suy luận để khẳng định kết luận (được suy ra từ giả thiết) là đúng.. Lý thuyết về: Định lí – Định lí

Lý thuyết về: Định lí

Kiến thức cơ bản:

1. Định lí

Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận được gọi là định lí.
Định lí thường phát biểu dưới dạng: ” Nếu A thì B” với A là giả thiết, là điều kiện cho biết, B là kết luận, là điều được suy ra.

Quảng cáo

2. Chứng minh định lí

Chứng minh định lí là dùng suy luận để khẳng định kết luận (được suy ra từ giả thiết) là đúng.

  1. Trang chủ
  2. Lớp 7
  3. Toán

Câu hỏi:

25/08/2020 7,599

ADùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận

Đáp án chính xác

BDùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận

CDùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận

Đáp án A

Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu định lý sau bằng lời

Chứng minh một định lý là gì

ANếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

BNếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

CNếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

DNếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 2:

Định lí:"Nếu hai đường thẳng song song  cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau" (như hình vẽ dưới đây). Gỉa thiết của định lí là:

Chứng minh một định lý là gì

A. a//b; a⊥c

B. a//b; c∩a=A; c∩b=B

C. a//b; a//c

D. a//b, c bất kì

Câu 3:

Cho định lí : "Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông" (hình vẽ). Gỉa thiết, kết luận của định lí là:

Chứng minh một định lý là gì

A. Giả thiết: Cho góc bẹt AOB và tia OD. OE là phân giác góc BOD; OF là phân giác góc AOD.

Kết luận: OE⊥OF

B. Giả thiết: Cho góc bẹt AOB và tia OD. OE là phân giác góc BOF; OF là phân giác góc AOD.

Kết luận: OE⊥OA

C. Giả thiết: Cho góc bẹt AOB và tia OD.OE là phân giác góc BOD; OF là phân giác góc AOE.

Kết luận: OE⊥OF

D. Giả thiết: Cho góc bẹt AOBAOB và tia OD. OE là phân giác góc BOD; OF là phân giác góc AODAOD.

Kết luận: OB⊥OF

Câu 4:

Phần giả thiết: c∩a=A; c∩b=B, A1^+ B2^=1800 (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

Chứng minh một định lý là gì

ANếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc ngoài cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

BNếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

CNếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

DNếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 5:

Phát biểu định lý sau bằng lời

ANếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

BNếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

CNếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc

DCả A, B, C đều sai.

Câu 6:

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí:

AĐường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

BĐường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

CNếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

DNếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.