-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản. -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6. -Cụm từ -Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. -Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết. -Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. -Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản. -Câu -Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu. -Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. -Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. -Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu. -Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn. -Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. -Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp. -Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả. -Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn. -Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản. -Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian. Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN - LỚP 6 Thực hiện từ năm học 2016-2017 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) trong đó: 15 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết Học kì II: 18 tuần (68 tiết) trong đó: 14 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết HỌC KÌ I Tuần Tiết 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11, 12 13 14, 15 16 17 18, 19 20 21 22, 23 24 25 26 27, 28 29 30 31 32 33 34 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 35 36 37, 38 39 40 41 42, 43 44 45 46 Nội dung Đọc thêm: - Con Rồng cháu Tiên - Bánh chưng, bánh giầy Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Thánh Gióng Thánh Gióng Từ mượn Tìm hiểu chung về văn tự sự Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Nghĩa của từ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự Viết bài Tập làm văn số 1 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Lời văn, đoạn văn tự sự Thạch Sanh Chữa lỗi dùng từ Chữa lỗi dùng từ Trả bài Tập làm văn số 1 Em bé thông minh Chữa lỗi dùng từ (tiếp) Kiểm tra Văn Luyện nói kể chuyện Danh từ Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự Hướng dẫn đọc thêm: - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng Thứ tự kể trong văn tự sự - Ếch ngồi đáy giếng - Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Luyện nói kể chuyện Thầy bói xem voi Danh từ (tiếp) Trả bài kiểm tra Văn Viết bài Tập làm văn số 2 Cụm danh từ Kiểm tra Tiếng Việt Luyện tập xây dựng bài tự sự: Kể chuyện đời thường 47 13 14 15 16 17 18 19 48 49, 50 51 52 53, 54 55 56 57 58 59 60 61, 62 63 64 65, 66, 67 68,69 70 71 72 - Treo biển - Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới Số từ và lượng từ Viết bài Tập làm văn số 3 Trả bài TLV số 2 Kể chuyện tưởng tượng Ôn tập truyện dân gian Trả bài kiểm tra Tiếng Việt Chỉ từ Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con Động từ Cụm động từ Tính từ và cụm tính từ Trả bài Tập làm văn số 3 Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ôn tập tổng hợp Kiểm tra học kì I Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện Chương trình Ngữ văn địa phương: Sự tích đền Thượng, núi Đuổm Trả bài kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Tuần 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Tiết 73, 74 75 76 77, 78 79 80, 81 82, 83 84 85, 86 87 88 89 90, 91 92 93 94, 95 96 97 98 99 100 101 102 103 Nội dung Bài học đường đời đầu tiên Phó từ Tìm hiểu chung về văn miêu tả Sông nước Cà Mau So sánh Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Bức tranh của em gái tôi Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Vượt thác So sánh (tiếp) Chương trình địa phương: Sự tích sông Công, núi Cốc - Phương pháp tả cảnh - Ra đề bài Tập làm văn tả cảnh (HS làm ở nhà) Buổi học cuối cùng Nhân hoá Phương pháp tả người Đêm nay Bác không ngủ Ẩn dụ Luyện nói về văn miêu tả Trả bài Tập làm văn tả cảnh Lượm - Lượm (tiếp) - Hướng dẫn đọc thêm: Mưa Hoán dụ Tập làm thơ bốn chữ Cô Tô 29 30 31 32 33 34 35 36 37 104 105 106,107 108 109 110,111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122,123 124 125 126,127 128 129 130 131 132 133 134 135,136 137,138 139 140 CHỦ ĐỀ 1. TIẾNG VIỆT 1.1. Từ vựng - Cấu tạo từ Cô Tô Kiểm tra văn Cây tre Việt Nam Các thành phần chính của câu Thi làm thơ 5 chữ Viết bài TLV tả người Câu trần thuật đơn Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước, Lao xao Câu trần thuật đơn có từ là Kiểm tra Tiếng Việt Trả bài kiểm tra Văn Trả bài Tập làm văn tả người Ôn tập truyện và kí Câu trần thuật đơn không có từ là Ôn tập văn miêu tả Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha Viết đơn Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp) Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) - Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo - Trả bài kiểm tra Tiếng Việt Tổng kết phần Văn, Tập làm văn Tổng kết phần Tiếng Việt Ôn tập tổng hợp Kiểm tra học kì II Chương trình Ngữ văn địa phương: Biện pháp so sánh trong thuyết, cổ tích; Thi kể chuyện cổ tích Trả bài thi học kì II truyền HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ - Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. - Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức - Hiểu thế nào là từ mượn. Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản Nhận biết các từ mượn trong văn - Các lớp từ - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. - Hiểu thế nào là từ Hán Việt. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng bản. - Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản. - Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6. - Cụm từ - Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động - Nắm được cấu tạo và chức năng từ, cụm tính từ. ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói - Nhận biết cụm danh từ, cụm và viết. động từ, cụm tính từ trong văn bản. - Câu - Hiểu thế nào là thành phần chính và - Phân biệt được thành phần chính thành phần phụ của câu. và thành thành phần phụ của câu. - Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ - Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. trong câu đơn. - Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. - Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn. - Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường - Nhận biết câu trần thuật đơn gặp. trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn - Xác định được chức năng của trong nói và viết, đặc biệt là trong viết một số kiểu câu trần thuật đơn văn tự sự và miêu tả. thường gặp trong các truyện dân gian. - Dấu câu - Hiểu công dụng của một số dấu câu: - Giải thích được cách sử dụng dấu dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu câu trong văn bản. chấm than. - Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả. - Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu. 1.3. Phong cách - Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn ngôn ngữ và biện dụ, hoán dụ. pháp tu từ - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản. - Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết. 1.4. Hoạt động giao - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. Biết vai trò của nhân vật giao tiếp, tiếp - Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân đối tượng giao tiếp, phương tiện tố chi phối một cuộc giao tiếp. giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp - Biết vận dụng những kiến thức trên vào trong hoạt động giao tiếp. thực tiễn giao tiếp của bản thân. 2. TẬP LÀM VĂN 2.1. Những vấn đề chung về văn bản và Hiểu thế nào là văn bản Trình bày được định nghĩa về văn tạo lập văn bản. bản: nhận biết văn bản nói và văn - Khái quát về văn bản viết. bản - Kiểu văn bản và - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao phương thức biểu đạt tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2.2. Các kiểu văn - Hiểu thế nào là văn bản tự sự. bản - Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân - Tự sự vật, ngôi kể trong văn bản tự sự. - Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự. - Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc - hiểu tác phẩm văn học. - Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện tưởng tượng sáng tạo. - Biết trình bày miệng tóm lược hay chi tiết một truyện cổ dân gian, một câu chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến. - Biết lựa chọn kiểu văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận biết từng kiểu văn bản qua các ví dụ. - Trình bày được đặc điểm của văn bản tự sự, lấy được ví dụ minh họa. - Biết việt đoạn văn có độ dài khoảng 70-80 chữ tóm tắt một truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ kể chuyện có thật đã được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện sáng tạo (thay đổi ngôi kể, cốt truyện, kết thúc) - Miêu tả - Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân - Trình bày được đặc điểm của văn biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự bản miêu tả, lấy được ví dụ minh sự và văn bản miêu tả. họa. - Hiểu thế nào là các thao tác quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò của chúng trong viết văn miêu tả. - Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn miêu tả. - Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miêu tả vào đọc - hiểu tác phẩm văn học. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người. - Biết viết đoạn văn miêu tả có độ - Biết trình bày miệng một bài văn tả dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ người, tả cảnh trước tập thể. đề cho trước; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và động), tả đồ vật, loài vật, tả người (chân dung và sinh hoạt) - Hành chính -công - Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn. vụ - Biết cách viết các loại đơn thường dùng trong đời sống. 3. VĂN HỌC 3.1. Văn bản - Hiểu, cảm nhận được những nét chính - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, - Văn bản đã học về nội dung và nghệ thuật của một số sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật + Truyện dân gian truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn tiêu biểu và ý nghĩa của từng Việt Nam và nước Tinh, Thủy Tính; Thánh Gióng; Con ngoài. Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy; Sự tích Hồ Gươm): phản ánh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khát vọng chinh phục thiên nhiên, cách sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài (Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Em bé thông minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát vọng về sự chiến thắng của cái thiện, về công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao động, về phẩm chất và năng lực kì diệu của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì ảo, kết thúc có hậu. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng): các bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lợn cưới, áo mới). - Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện dân gian được học. - Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không được học trong chương trình. + Truyện trung đại - Hiểu, cảm nhận được những nét chính Việt Nam và nước về nội dung và nghệ thuật của một số ngoài. truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Con hổ có nghĩa): quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt truyện ngắn gọn, cách xây dựng nhân vật đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện hợp lí, ngôn ngữ súc tích. - Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện trung đại được học. - Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện trung đại theo đặc trưng thể loại. truyện: giải thích nguồn gốc giống nòi (Con Rồng cháu Tiên); giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội (Sơn Tinh, Thủy Tính; Bánh chưng, bánh giầy); khát vọng độc lập và hòa bình (Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm) - Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện cổ tích về kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt cái ác (Thạch Sanh), nhân vật có tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân vật thông minh mang trí tuệ nhân dân (Em bé thông minh). - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật khi đúc kết các bài học về sự đoàn kết, hợp tác (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách nhìn sự vật một cách khách quan, toàn diện (Ếch ngồi đáy giếng). Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện: cách ghi chép sự việc, tái hiện sự kiện (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật hư cấu (Con hổ có nghĩa). + Truyện hiện đại - Hiểu, cảm nhận được những nét chính Việt Nam và nước về nội dung và nghệ thuật của các tác ngoài. phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiên - Tô Hoài; Sông nước Cà Mau - Đoàn Giỏi; Vượt thác - Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng - A.Đô-đê): những tình cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động. - Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện hiện đại được học. - Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại. + Kí hiện đại Việt - Hiểu, cảm nhận được những nét chính Nam và nước ngoài. về nội dung và nghệ thuật của các bài kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cô Tô - Nguyễn Tuân; Cây tre - Thép Mới; Lao xao - Duy Khán; Lòng yêu nước - I.Êren-bua): tình yêu thiên nhiên, đất nước, nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế, ngôn ngữ gợi cảm. - Bước đầu biết đọc - hiểu các bài kí hiện đại theo đặc trưng thể loại. + Thơ hiện đại Việt - Hiểu, cảm nhận được những nét chính Nam về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu tả và tự sự (Lượm - Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ; Mưa - Trần Đăng Khoa). - Bước đầu biết đọc - hiểu các bài thơ theo đặc trưng thể loại. - Văn bản nhật dụng 3.2. Lí luận văn học - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa. - Xác định được thái độ, ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. - Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng truyện: lối sống vì mọi người, ý thức tự phê phán (Bài học đường đời đầu tiên; Bức tranh của em gái tôi); tình yêu thiên nhiên, đất nước (Sông nước Cà Mau; Vượt thác); tình yêu đất nước và ngôn ngữ dân tộc (Buổi học cuối cùng). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả trong các truyện được học. - Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện được học. - Nhớ được những nét đặc sắc của từng bài kí: vẻ đẹp của cảnh vật và cuộc sống con người ở vùng đảo (Cô Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống Việt Nam (Cây tre); sự phong phú và vẻ đẹp của các loài chim ở làng quê Việt Nam (Lao xao); nguồn gốc thân thuộc, bình dị của lòng yêu nước (Lòng yêu nước). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm xúc trong bài kí hiện đại. - Nhớ được một số câu văn hay trong các bài kí được học. - Nhớ được sự giản dị của ngôn ngữ và hình ảnh thơ, nghệ thuật tả người, cách thể hiện tình cảm (Đêm nay Bác không ngủ; Lượm); sự trong sáng của ngôn ngữ và cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài thơ được học. - Thuộc lòng những đoạn thơ hay trong các bài thơ được học. văn bản văn học. - Biết một số khái niệm lí luận văn học dùng trong phân tích và tiếp nhận văn học: đề tài, cốt truyện, tình tiết, nhân vật, ngôi kể. - Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn), truyện trung đại, truyện và kí hiện đại. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN 6 CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết)
+ Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Ân Cơ. + Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm của người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên. - Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ : + Mở mang bở cõi (xuống biển, lên rừng). + Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
Truyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. 3. Hướng dẫn tự học - Đọc để nhớ kĩ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể lại truyện. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
1. Tìm hiểu chung - Các khái niệm: + Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ. + Văn bản: có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn hay nhiều đoạn văn ; có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về mặt hình thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó ; không phải chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau. + Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính – công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp. - Có sáu kiểu văn bản : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. 2. Luyện tập - Nêu tên các kiểu văn bản. - Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần lựa chọn phù hợp từ một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng kiến thức đã học, xác định phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3. Hướng dẫn tự học - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết)
- Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên, đất nước.
TỪ MƯỢN
- Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: Ham học hỏi, sôi nổi.
SƠN TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết)
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì áo. - Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
- Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự . - Xác định được sự việc và nhân vật trong một đề tài cụ thể. 3. Thái độ: Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
|