Chọn chức năng trong javascript

Nội dung chính Hiển thị

  • Hàm và Thủ tục lưu trữ (hàm/thủ tục)
  • SP cho phép lưu trữ các ứng dụng logic trên CSDL

Đã đăng vào ngày 19 tháng 3 năm 2015 12. 14 CH 5 phút đọc 5 phút đọc

cơ sở dữ liệu sử dụng trong ví dụ

Lượt xem

View is what
  • View is the query SELECT are save back as a table and after that ta could query data from view as done with table
  • Một số lưu ý đối với lệnh SELECT trong chế độ xem
    • Không sử dụng biến local, user hay session
    • Các lệnh dịch vụ sẵn sàng cũng không thể sử dụng
    • Bảng tạm thời hay các chế độ xem khác cũng không được sử dụng làm nguồn dữ liệu cho câu hỏi này
    • Unable to create trigger for view
cú phápCREATE VIEW view_name AS SELECT statement

Ví dụ

CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id ưu nhược điểm
  • ưu điểm

    • An ninh – Cho phép người quản trị CSDL (DBA) cung cấp cho người sử dụng chỉ những dữ liệu cần thiết
    • Đơn giản hóa – Các chế độ xem cũng có thể sử dụng để ẩn và sử dụng lại các truy vấn phức tạp => rất tiện lợi với những câu truy vấn còn gờ dài hàng trang A4
  • nhược điểm

    • Tốn thêm tài nguyên trên Server (bộ nhớ, tiến trình)

Hàm và Thủ tục lưu trữ (hàm/thủ tục)

Hàm và Thủ tục lưu trữ là gì
  • Là đoạn chương trình kịch bản (kịch bản lập trình) với câu lệnh nhúng SQL (SQL nhúng) được lưu dưới dạng đã được biên dịch và thi hành tiếp tục bởi máy chủ MySQL
  • SP cho phép lưu trữ các ứng dụng logic trên CSDL
cú pháp
  • Ví dụ
ưu nhược điểm

Ví dụ

DELIMITER $$ CREATE PROCEDURE count_people_with_age(IN age_in INT, OUT quantity INT) BEGIN SELECT * FROM people WHERE age >= age_in; SELECT FOUND_ROWS() INTO quantity; END
  • ưu nhược điểm
  • ưu điểm
    • An ninh – Cho phép người quản trị CSDL (DBA) cung cấp cho người sử dụng chỉ những dữ liệu cần thiết
  • Đơn giản hóa – Các chế độ xem cũng có thể sử dụng để ẩn và sử dụng lại các truy vấn phức tạp => rất tiện lợi với những câu truy vấn còn gờ dài hàng trang A4
Call count_people_with_age (18,@people_count); Select @ people _count;
  • nhược điểm
DROP FUNCTION [IF EXISTS] name DROP PROCEDURE [IF EXISTS] name
  • Tốn thêm tài nguyên trên Server (bộ nhớ, tiến trình)
SHOW FUNCTION STATUS; SHOW PROCEDURE STATUS; SHOW FUNCTION STATUS LIKE 'repeat%'; SHOW PROCEDURE STATUS LIKE 'film%'; SHOW CREATE PROCEDURE 'name'; Hàm và Thủ tục lưu trữ (hàm/thủ tục)
  • Hàm và Thủ tục lưu trữ là gì
IF condition THEN commands; [ELSE IF condition THEN commands;] [ELSE commands;] END IF;
  • Là đoạn chương trình kịch bản (kịch bản lập trình) với câu lệnh nhúng SQL (SQL nhúng) được lưu dưới dạng đã được biên dịch và thi hành tiếp tục bởi máy chủ MySQL
[loopname:] REPEAT commands; UNTIL condition END REPEAT [loopname];
  • SP cho phép lưu trữ các ứng dụng logic trên CSDL
________số 8
  • Create function/thủ tục
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 0CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 0
  • PHÂN BIỆT $$. Giải phóng để cho phép sử dụng ';' trong thủ tục
  • Gán giá trị cho biến
  • Use SET or SELECT INTO
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 1
  • Calling pro-tiến trình
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 2Delete Hàm/Thủ tục
  • Show information information
  • Một số cấu trúc điều khiển sử dụng trong Hàm, thủ tục
  • Mệnh đề IF THEN
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 3
  • Mệnh đề REPEAT CHO ĐẾN KHI
  • CASE Mệnh đề
  • Mệnh đề WHILE
ưu nhược điểm
  • ưu điểm
    • An ninh – Cho phép người quản trị CSDL (DBA) cung cấp cho người sử dụng chỉ những dữ liệu cần thiết
    • Đơn giản hóa – Các chế độ xem cũng có thể sử dụng để ẩn và sử dụng lại các truy vấn phức tạp => rất tiện lợi với những câu truy vấn còn gờ dài hàng trang A4
    • nhược điểm
  • Tốn thêm tài nguyên trên Server (bộ nhớ, tiến trình)
    • Hàm và Thủ tục lưu trữ (hàm/thủ tục)
      SP khó chuyển từ một DBMS sang một DBMS khác. Yêu cầu lập trình và kiểm tra lại đáng kể
    • Hàm và Thủ tục lưu trữ là gì
      Sử dụng hàm/thủ tục nhiều có thể gây ra quá tải máy chủ MySQL
    • Là đoạn chương trình kịch bản (kịch bản lập trình) với câu lệnh nhúng SQL (SQL nhúng) được lưu dưới dạng đã được biên dịch và thi hành tiếp tục bởi máy chủ MySQL.
      Lập trình SP không phong phú như các nền tảng phát triển khác như Java hay PHP
      Lưu ý. Phiên bản tương lai của MySQL có thể cung cấp các giao diện cho phép tạo các hàm/thủ tục sử dụng các ngôn ngữ bên ngoài, ví dụ Java

SP cho phép lưu trữ các ứng dụng logic trên CSDL

Create function/thủ tục
  • CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 0
  • PHÂN BIỆT $$. Giải phóng để cho phép sử dụng ';' trong thủ tục
  • Gán giá trị cho biến
cú pháp
  • Ví dụ
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 4
  • ưu nhược điểm
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 5
  • ưu điểm
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 6
  • An ninh – Cho phép người quản trị CSDL (DBA) cung cấp cho người sử dụng chỉ những dữ liệu cần thiết
CREATE VIEW address_people AS SELECT a.name AS name, a.age AS age, c.name AS province_name FROM people a JOIN district b ON a.district_id = b.id JOIN province c ON b.id_province = c.id 7
  • Đơn giản hóa – Các chế độ xem cũng có thể sử dụng để ẩn và sử dụng lại các truy vấn phức tạp => rất tiện lợi với những câu truy vấn còn gờ dài hàng trang A4
  • nhược điểm
    • Tốn thêm tài nguyên trên Server (bộ nhớ, tiến trình)
    • Hàm và Thủ tục lưu trữ (hàm/thủ tục)

Hàm và Thủ tục lưu trữ là gì

Chủ đề