Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện - C
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
- D
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Quảng cáo Câu 2 : Chất nào sau đây là chất điện li? - A
Rượu etylic
- B
lưu huỳnh trioxit
- C
Axit sunfuric
- D
Glucozơ
Câu 3 : Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? - A
MgCl2.
- B
HClO3.
- C
Ba(OH)2.
- D
C6H12O6 (glucozơ).
Câu 4 : Saccarozơ là chất không điện li vì : - A
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
- B
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
- C
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
- D
Tất cả các lí do trên
Câu 5 : Chất nào sau đây không dẫn điện được? - A
KCl rắn, khan
- B
CaCl2 nóng chảy
- C
NaOH nóng chảy
- D
HBr hòa tan trong nước
Câu 6 : Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước? - A
Môi trường điện li.
- B
Dung môi không phân cực.
- C
Dung môi phân cực.
- D
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Câu 7 : Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau? - A
HNO3
- B
HClO
- C
CH3COOH
- D
HF
Câu 8 : Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện? - A
NaF nóng chảy
- B
Dung dịch NaF trong nước
- C
NaF rắn, khan
- D
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Câu 9 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? Câu 10 : Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ? - A
NaCl 2,0.10-3 M
- B
NaCl 2,0.10-2 M
- C
NaCl 1,0.10-1 M
- D
NaCl 1,0.10-3 M
Câu 11 : Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li? Câu 12 : Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? - A
H+, CH3COO-.
- B
H+, CH3COO-, H2O.
- C
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
- D
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 13 : Phương trình điện li viết đúng là - A
$NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}$
- B
$Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }$
- C
${C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5} + + O{H - }$
- D
$C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Câu 14 : Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng? - A
$[HN{O_3}] < [HClO]$
- B
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}$
- C
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}$
- D
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Câu 15 : Ion Na+.nH2O được hình thành khi : - A
Hoà tan NaCl vào nước.
- B
Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
- C
Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
- D
Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Câu 16 : Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? - A
H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
- B
HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
- C
HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
- D
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Câu 17 : Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? - A
H2S, H2SO3, H2SO4
- B
H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
- C
H2S, CH3COOH, HClO
- D
H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Câu 18 : Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện? Câu 19 : Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là: - A
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
- B
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M$
- C
$[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
- D
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M$
Câu 20 : Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau: - A
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
- B
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
- D
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Câu 21 : Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol - A
0,2 ml
- B
0,4 ml
- C
0,6 ml
- D
0,8 ml
Câu 22 : Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH– bằng số mol ion H+ có trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M? - A
0,2 lít
- B
0,1 lít
- C
0,4 lít
- D
0,8 lít
Câu 23 : Chất nào sau đây dẫn được điện ? - A
dd muối ăn
- B
dd glucozơ
- C
KCl rắn, khan
- D
NaOH rắn khan
Câu 24 : Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa: - A
Các electron chuyển động tự do.
- B
Các cation và anion chuyển động tự do.
- C
Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
- D
Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Câu 25 : Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? - A
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
- B
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
- C
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- D
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
- A
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
- B
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
- C
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
- D
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Câu 27 : Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng? - A
Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
- B
Ka tăng.
- C
Ka không đổi.
- D
Không xác định được.
Câu 28 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là: - A
KCl.
- B
CH3COOK.
- C
CH3COOH.
- D
HCl.
Câu 29 : Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là Câu 30 : Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,2M; NaAlO2 0,1M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M; Ba(AlO2)2 0,1M thu được dung dịch A. Nồng độ ion OH- và AlO2- trong dung dịch A lần lượt là - A
0,2M; 0,15M.
- B
0,3M; 0,2M.
- C
0,2M; 0,3M.
- D
0,3M và 0,15M.
Câu 31 : Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol - A
0,2ml
- B
0,4ml
- C
0,6ml
- D
0,8ml
Câu 32 : A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là: - A
${\rm{[}}{{\rm{H}} + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}} - }{\rm{]}} = 0,01M$
- B
${\rm{[}}{{\rm{H}} + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}} - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
- C
${\rm{[}}{{\rm{H}} + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}} - }{\rm{]}} = 1,0M$
- D
${\rm{[}}{{\rm{H}} + }{\rm{]}} = 0,01M;{\rm{[C}}{{\rm{l}} - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
Câu 33 : Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là: - A
2; 2.
- B
3; 2.
- C
1; 4.
- D
3: 1.
Câu 34 : Cho các nhận xét sau: (1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối. |