Cách tính lương để hạch toán bảo hiểm theo tt200 năm 2024

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Tiến tại Sơn La

Mục đích của Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội là gì?

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho kế toán doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200 dành cho mọi doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Hiện nay, Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dành cho mọi loại hình doanh nghiệp được quy định tại mẫu 11-LĐTL ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200: tại đây

Hướng dẫn ghi mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 200:

- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382,3383,3384, 3386), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.

- Cơ sở lập:

+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.

+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, bảo hiểm y tế, BHTN, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).

Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

Hiện tại trung tâm Lê Ánh đang đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu tại Hà Nội và TPHCM, để biết thêm thông tin chi tiết về các khoá học này, bạn vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập website: - Trong tháng 2/2017 tại Công ty kế toán Thiên Ưng có tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương cụ thể như sau:

1 . Tinh tiền lương phải trả cho: - Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000 2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên): 3. Nộp tiền

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000. 5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN) 6. Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2017 như sau: BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %). BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %). BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %). KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).

Hướng dẫn giải:

Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương phải trả cho: - Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK - 622: 40.000.000 Nợ TK - 627: 2.000.000 Nợ TK - 642: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133:

Nợ TK - 154 : 40.000.000 + 2.000.000 Nợ TK - 6422: 10.000.000 Có TK – 334: 52.000.000

Nghiệp vụ 2: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định (Trích vào chi phí của DN và trích vào lương của công nhân viên):

Hạch toán theo Thông tư 200:

  1. Trích vào chi phí của DN: Nợ TK - 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000 Nợ TK - 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000 Nợ TK - 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000 Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
  1. Trích trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK - 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000

Hạch toán theo Thông tư 133:

  1. Trích vào chi phí của DN: Nợ TK - 154: 42.000.000 x 24 % = 10.080.000 Nợ TK - 6422: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 18% = 9.360.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 3% = 1.560.000 Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000 Có TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000
  1. Trích trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK - 334 : 52.000.000 x 10,5 % = 5.460.000 Có TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000 Có TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 1,5% = 780.000 Có TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 1% = 520.000

Nghiệp vụ 3: Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.

Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3386 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000

Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK 3383 (BHXH) : 52.000.000 x 26% = 13.520.000 Nợ TK 3384 (BHYT) : 52.000.000 x 4,5% = 2.340.000 Nợ TK 3385 (BHTN) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Nợ TK 3382 (KPCĐ) : 52.000.000 x 2% = 1.040.000 Có TK 112 : 17.940.000

Nghiệp vụ 4: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.

Nợ TK - 111: 50.000.000. Có TK 112 : 50.000.000.

Nghiệp vụ 5:

Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản (BHXH, BHYT, BHTN)

Nợ TK - 334: 52.000.000 - 5.460.000 \= 46.540.000 Có TK 111 : 46.540.000

Nghiệp vụ 6: Nhân viên A (Bộ phận quản lý DN) ứng trước tiền lương: 5.000.000 bằng tiền mặt.

Nợ TK - 334: 5.000.000 Có TK 111 : 5.000.000

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN... tính lương, trích khấu hao TSCĐ....lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm ... thì có thể tham gia:

Chủ đề