Cách tính điểm trung bình 3 năm thpt năm 2024

Không phải ai cũng nắm được về công thức tính điểm tốt nghiệp THPT, hoặc đã biết nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc tính toán thì Công cụ tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2024 dưới đây sẽ giúp các em thực hiện một cách dễ dàng hơn để biết được mình trượt, hay đã đỗ tốt nghiệp hay chưa.

Tra cứu điểm tốt nghiệp THPT 2022

Mục lục

1. Công cụ tính điểm

Công cụ tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2024

2. Cách sử dụng công cụ tính nhanh điểm tốt nghiệp THPT

Bước 1: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT TẠI ĐÂY

Bước 2: Nhập điểm các môn vào công cụ tính điểm bên trên.

Tại mục “Đối tượng học sinh“, thí sinh chọn “Hệ THPT” nếu theo học hệ THPT thường, thí sinh chọn “Hệ GDTX” nếu theo học hệ Giáo dục thường xuyên .

Bước 3: Thí sinh bấm “Tính điểm xét tốt nghiệp” sau khi hoàn tất nhập điểm vào tất cả các ô.

3. Công thức tính điểm

Ngoài ra, thí sinh có thể tự tính điểm tốt nghiệp THPT của mình theo phương thức thủ công bằng công thức dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

TOPUNI 2025 – GIẢI PHÁP LUYỆN THI ĐẠI HỌC TOÀN DIỆN

✅ Chắc vé Đại học TOP với lộ trình luyện thi toàn diện

✅ Giảm 2/3 gánh nặng thi cử nhờ hệ thống đầy đủ kiến thức theo sơ đồ tư duy

✅ Đội ngũ giáo viên luyện thi hàng đầu 16+ năm kinh nghiệm

✅ Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình ôn luyện

Trong đó:

– Tổng điểm 4 bài thi bao gồm: Toán + Văn + Anh + Điểm trung bình của bài thi tổ hợp;

– Điểm trung bình cả năm lớp 12: Được tính bằng công thức (ĐTB kỳ 1 + ĐTB kỳ 2×2)/3;

– Điểm ưu tiên gồm: Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực. Tìm hiểu thêm TẠI ĐÂY.

– Điểm khuyến khích là điểm dành cho những thí sinh tham gia các cuộc thi của Bộ Giáo dục tổ chức (phân theo diện tốt nghiệp) và đạt được thành tích nổi bật.

Đối với bậc THCS, THPT và đại học, điểm số là cách đánh giá khách quan năng lực của học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học ở học kỳ 1, học kỳ 2 và cả năm,… Hãy cùng Sforum tìm hiểu cách tính điểm ngay hôm nay nhé.

Công cụ tính điểm trung bình môn

Bên cạnh việc tính toán thủ công theo công thức, bạn có thể sử dụng các công cụ miễn phí, ví dụ như:

Notan - Ứng dụng tính điểm trung bình THCS, THPT

Notan là ứng dụng chuyên về việc tính toán điểm số học tập dành cho THCS và THPT. Để sử dụng Notan, bạn có thể tải ứng dụng này về điện thoại từ Google Play. Sau đó, hãy nhập điểm các môn học vào để hệ thống tính điểm trung bình môn học kỳ.

Link tải: (//play.google.com/store/apps/details?id=de.tiendonam.notan)

Notan - ứng dụng mobile chuyên tính điểm THCS và THPT.

ROSION - Ứng dụng Tính điểm học bạ Đại học

(//play.google.com/store/apps/details?id=com.rosion.xthcb)

Ứng dụng này sẽ giúp bạn tính điểm trung bình học kỳ cho các lớp 10, 11 và 12, tính điểm các tổ hợp xét tuyển, tính điểm 3 hoặc 5 học kỳ, …

Tính điểm tổ hợp và điểm học bạ bằng ứng dụng của ROSION.

Kết quả học tập học sinh - KET

Đây là ứng dụng mobile cho phép học sinh tự nhập điểm và theo dõi kết quả học tập. Bạn chỉ cần nhập điểm vào đúng môn và đúng danh mục bài kiểm tra, hệ thống sẽ tự động tính toán điểm trung bình môn và điểm tổng kết. Bạn cũng có thể dùng ứng dụng này để lên thời khóa biểu và các sự kiện hàng tuần.

Link tải: (//play.google.com/store/apps/details?id=com.chinhvd.gradereport)

Cách tính điểm trung bình môn trên điện thoại - ket.

Cách tính điểm trung bình môn học đối với THCS và THPT

Đối với bậc THCS và THPT, điểm trung bình được tính dựa trên các điểm số thành phần, gồm có điểm kiểm tra thường xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút), điểm kiểm tra giữa kỳ, và điểm kiểm tra cuối kỳ.

Trong đó, Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên tính theo hệ số 1, Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ tính theo hệ số 2 và Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ thì tính theo hệ số 3.

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 và học kỳ 2 THCS, THPT

Điểm trung bình một học kỳ bằng điểm trung bình của tất cả môn học trong kỳ đó. Để tính điểm trung bình một môn học, bạn áp dụng công thức như hình sau đây:

Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ mới, chính xác nhất

ĐTBmhk =

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx+ 5

Trong đó:

  • ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kỳ.
  • TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên trong học kỳ.
  • ĐĐGgk: Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ học.
  • ĐĐGck: Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ học.
  • SĐĐGtx: Số bài điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên trong học kỳ.

Các hệ số trong công thức trên được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 và học kỳ 1 thì áp dụng tương tự nhau.

Ví dụ: Nếu bạn có danh sách điểm số môn Toán như sau thì điểm trung bình môn học kỳ là:

  • Điểm kiểm tra thường xuyên: TĐĐGtx = 6 + 7 + 8 (tức là 3 bài kiểm tra)
  • Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: ĐĐGgk = 8.5
  • Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: ĐĐGck = 8.5

Điểm trung bình môn Toán học kỳ = [(6+7+8) + 2 x 8.5 + 3 x 8.5] / (3 + 5) = 7.9

Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT

Để tính điểm trung bình môn học cho cả năm, thì bạn áp dụng công thức sau đây:

Cách tính điểm trung bình môn cả năm ở THCS và THPT.

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

Trong đó:

  • ĐTBmhk1: Điểm trung bình môn học kỳ 1 (hệ số 1).
  • ĐTBmhk2: Điểm trung bình môn học kỳ 2 (hệ số 2).

Ví dụ: Nếu bạn điểm trung bình học kỳ 1 và học kỳ 2 như sau:

  • ĐTBmhk1 = 8.5
  • ĐTBmhk2 = 7.0

Thì điểm trung bình môn cả năm = (8.5 + 2 x 7.0) / 3 = 7.5

Chú ý: Tất cả điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm đều lấy đến số thập phân thứ nhất khi làm tròn.

Cách phân loại học sinh THCS, THPT dựa trên điểm trung bình

Sau đây là bảng hệ thống phân loại học sinh THCS và THPT:

Điểm trung bình (thang điểm 10) Tương đương Danh hiệu 9.0 - 10.0 A+ 4.0 Xuất sắc 8.0 - 9.0 A 3.5 Giỏi 7.0 - 8.0 B+ 3.0 Khá 6.0 - 7.0 B 2.5 Trung bình 5.0 - 6.0 C 2.0 Yếu < 5.0 D/F <= 1.0 Kém/Không đạt

Trong đó:

Học sinh loại giỏi:

  • Điểm trung bình tất cả môn học từ 8.0 trở lên.
  • ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 8.0 trở lên.
  • ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
  • Không có môn học nào đạt dưới 6.5 ĐTB.
  • Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (tức loại Đ).

Học sinh loại khá:

  • ĐTB tất cả môn học từ 6.5 trở lên.
  • ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 6.5 trở lên.
  • ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
  • Không có môn học nào đạt dưới 5.0 ĐTB.
  • Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (tức loại Đ).

Học sinh loại trung bình:

  • Điểm trung bình tất cả môn học từ 5.0 trở lên.
  • ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 5.0 trở lên.
  • ĐTB môn chuyên từ 5.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
  • Không có môn học nào đạt dưới 3.5 ĐTB.
  • Các môn học chỉ xếp đánh giá, không tính điểm thì phải đạt (tức loại Đ).

Các trường hợp còn lại thì xếp vào loại kém hoặc yếu.

Cách tính điểm trung bình môn đại học chi tiết nhất

Đối với bậc đại học, cách điểm trung bình sẽ theo quy định của Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, kể từ ngày 3/5/2021, cách tính điểm trung bình môn đại học sẽ như sau.

Cách tính điểm học phần

Điểm học phần được tính bằng tổng các điểm thành phần (điểm thi lý thuyết, điểm thi thực hành, …) nhân với trọng số tương ứng. Kết quả điểm trung bình học phần được làm tròn tới 1 chữ số thập phân.

Sau khi tính điểm học phần, trường đại học sẽ áp dụng cách phân loại sinh viên như sau:

  • Loại A: điểm trung bình từ 8.5 - 10.0
  • Loại B: điểm trung bình từ 7.0 - 8.4
  • Loại C: điểm trung bình từ 5.5 - 6.9
  • Loại D: điểm trung bình từ 4.0 - 5.4
  • Loại F: điểm trung bình dưới 4.0 (không đạt)

Để tính đạt một học phần, bạn cần đạt từ loại D trở lên. Đồng thời, các môn học không tính vào điểm trung bình và không phân mức, thì bạn cần Đạt (từ 5.0 trở lên).

Trong một số trường hợp sau đây, thì điểm học phần không được tính vào tính vào điểm trung bình:

  • Loại I: điểm chưa hoàn thiện do hoãn thi hoặc hoãn kiểm tra (có phép).
  • Loại X: điểm chưa hoàn thiện do chưa có đủ dữ liệu điểm số, đánh giá.
  • Loại R: điểm học phần được miễn học nhưng được công nhận tín chỉ.
    Quy định cách phân loại các tính điểm trung bình môn học phần ở bậc đại học.

Cách quy đổi thang điểm trung bình 10 -> 4

Sau đây là bảng phân loại và chuyển đổi điểm theo hệ số 10 và hệ số 4 ở bậc đại học:

Xếp loại Điểm số (thang điểm 10) Điểm chữ Điểm số (thang điểm 4) Đạt Giỏi 8.5 - 8.9 A 3.7 9.0 - 10.0 A+ 4.0 Khá 7.0 - 7.7 B 3.0 7.8 - 8.4 B+ 3.5 Trung bình 5.5 - 6.2 C 2.0 6.3 - 6.9 C+ 2.5 Trung bình yếu 4.0 - 4.7 D 1.0 4.8 - 5.4 D+ 1.5 Không đạt Kém Dưới 4.0 F 0

Như vậy, các điểm chữ không thuộc vào một trong các trường hợp trên thì không tính vào điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy. Đồng thời, những học phần không nằm trong chương trình đào tạo của ngành, thì cũng không tính vào điểm trung bình tích lũy của sinh viên.

Các quy định về cách tính điểm trung bình môn từ thang điểm 10 về thang điểm 4.

Ngoài ra, các trường đại học áp dụng quy đổi điểm trung bình theo thang điểm 4, thì:

  • Các điểm thành phần vẫn tính theo thang điểm 10 và dùng để tính điểm trung bình học phần.
  • Điểm trung bình học phần được phân loại theo điểm chữ, sau đó quy đổi ra điểm theo thang 4 như bảng trên.

Các trường học khác nếu không có quy định chuyển đổi sang thang điểm 4, thì vẫn giữ cách tính điểm và phân loại theo thang điểm 10.

Cách tính điểm trung bình tích lũy

Điểm trung bình tích lũy bậc đại học được tính theo công thức như sau:

Cách tính điểm trung bình môn tích lũy ở bậc đại học.

Trong đó:

  • A: điểm trung bình tích lũy hoặc điểm trung bình chung của một học kỳ.
  • ai: điểm trung bình học phần thứ i
  • ni: số tín chỉ tương ứng của học phần ai
  • n: tổng số học phần

Ví dụ: Bạn có bảng điểm học phần và số tín chỉ tương ứng như sau:

Học phần Số tín chỉ Điểm học phần (thang 10) Toán cao cấp 1 3 8.0 Vật lý đại cương 3 7.5 Tin học đại cương 2 8.2 Hóa đại cương 3 7.0

Thì điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy là:

A = (3 x 8.0 + 3 x 7.5 + 2 x 8.2 + 3 x 7.0) / (3 + 3 + 2 + 3) = 7.76

Như vậy, những thông tin trên đây sẽ giúp bạn biết cách tính điểm trung bình môn học kỳ, áp dụng cho các bậc từ THCS đến THPT và đại học. Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách tính điểm nhé.

Chủ đề