Biểu thức điều kiện trong python

  • Lập Trình
  • Python
Lệnh if – elif – else trong Python

7168

Facebook

Linkedin

Telegram

Mục lục nội dung

  1. Cú pháp của lệnh if là:
  2. Cú pháp của lệnh if…else là:
  3. Lệnh elif trong Python
  4. Cú pháp của lệnh elif là:
  5. Lồng các lệnh if trong Python
  6. Cú pháp của cấu trúc lồng các lệnh if như sau:

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Chí Thức

Lệnh if trong Python là giống như trong ngôn ngữ C. Lệnh này được sử dụng để kiểm tra một điều kiện, nếu điều kiện là true thì lệnh của khối if sẽ được thực thi, nếu không nó sẽ bị bỏ qua.

  Biến số và kiểu dữ liệu số trong Python

  Biết Python - quen ngay Julia

Cú pháp của lệnh if là:

if bieu_thuc:
   cac_lenh

Ví dụ của lệnh if trong Python:

Biểu thức điều kiện trong python
Biểu thức điều kiện trong python

var1 = 100
if var1:
   print "1 - Nhan mot gia tri true"
   print var1

var2 = 0
if var2:
   print "2 - Nhan mot gia tri true"
   print var2
print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

1 - Nhan mot gia tri true
100
Good bye!

Một lệnh else có thể được sử dụng kết hợp với lệnh if. Một lệnh else chứa khối code mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh if được ước lượng là 0 hoặc một giá trị false. Lệnh else là lệnh tùy ý và chỉ có duy nhất một lệnh else sau lệnh if.

Cú pháp của lệnh if…else là:

if bieu_thuc:
   cac_lenh
else:
   cac_lenh

Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if…else trong Python:

var1 = 100
if var1:
   print "1 - Nhan mot gia tri true"
   print var1
else:
   print "1 - Nhan mot gia tri false"
   print var1

var2 = 0
if var2:
   print "2 - Nhan mot gia tri true"
   print var2
else:
   print "2 - Nhan mot gia tri false"
   print var2

print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

1 - Nhan mot gia tri true
100
2 - Nhan mot gia tri false
0
Good bye!

Lệnh elif trong Python

Lệnh elif cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và thực thi khối code ngay khi một trong các điều kiện được ước lượng là true. Cũng giống như lệnh else, lệnh elif là tùy ý. Tuy nhiên, không giống else mà chỉ có một lệnh được theo sau if, thì bạn có thể sử dụng nhiều elif theo sau if.

Cú pháp của lệnh elif là:

if bieu_thuc1:
   cac_lenh
elif bieu_thuc2:
   cac_lenh
elif bieu_thuc3:
   cac_lenh
else:
   cac_lenh

Python không cung cấp các lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng các lệnh if…elif để thực hiện vai trò như của switch hoặc case như trong ví dụ trên.

Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python:

var = 100
if var == 200:
   print "1 - Nhan mot gia tri true"
   print var
elif var == 150:
   print "2 - Nhan mot gia tri true"
   print var
elif var == 100:
   print "3 - Nhan mot gia tri true"
   print var
else:
   print "4 - Nhan mot gia tri false"
   print var

print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

3 - Nhan mot gia tri true
100
Good bye!

Lồng các lệnh if trong Python

Đôi khi có một tình huống là khi bạn muốn kiểm tra thêm một điều kiện khác sau khi một điều kiện đã được ước lượng là true. Trong tình huống như vậy, bạn có thể sử dụng các lệnh if lồng nhau trong Python.

Trong cấu trúc các lệnh if lồng nhau, bạn có thể có cấu trúc if…elif…else bên trong cấu trúc if…elif…else khác.

Python cung cấp câu lệnh điều kiện rẽ nhánh if else giống như ở các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về câu lệnh này nhé.

Nội dung của bài

  • 1 Python conditions
  • 2 Cấu trúc rẽ nhánh if
  • 3 Cấu trúc elif và else
  • 4 Phép toán And
  • 5 Phép toán Or
  • 6 Từ khóa pass
  • 7 Kết luận

Python conditions

Python hỗ trợ những phép toán logic như đã trình bày ở bài trước về các phép toán so sánh.

  • So sánh bằng: a == b
  • So sánh không bằng (khác): a != b
  • Nhỏ hơn: a < b
  • Nhỏ hơn hoặc bằng: a <= b
  • Lớn hơn: a > b
  • Lớn hơn hoặc bằng: a >= b

Có một số cách để mô tả về các điều kiện trong Python, nhưng câu lệnh if là cách dùng thông dụng nhất.

Cấu trúc rẽ nhánh if

Câu lệnh rẽ nhánh sẽ quyết định khối lệnh nào được thực hiện tuy vào giá trị (kiểu bool) của biểu thức điều kiện.

Biểu thức điều kiện trong python

Ví dụ:

a = 10
b = 8
if a > b:
    print("a lớn hơn b")

Như ví dụ trên a > b là biểu thức điều kiện có giá trị là True hoặc False. Tùy vào giá trị của biểu thức điều kiện chúng ta sẽ cài đặt logic xử lý cho phù hợp.

Cấu trúc elif và else

Hãy xem ví dụ sau đây:

a = 10
b = 8
if a > b:
    print("a lớn hơn b")
elif a == b:
    print("a bằng b")
else:
    print("a nhỏ hơn b")

Chung ta thực hiện so sánh 3 khả năng sảy ra a bằng b, a lớn hơn b và a nhỏ hơn b sử dụng cấu truc elif else.

Phép toán And

Hãy xem ví dụ dưới đây:

a = 100
b = 50
c = 200
if a > b and c > a:
  print("a lớn hơn b và c lớn hơn a")

Chúng ta sử dụng toán tử logic and để kết hợp 2 điều kiện.

Phép toán Or

Hãy xem ví dụ sau:

a = 100
b = 50
c = 200
if a > b or a > c:
  print("a lớn hơn b hoặc a lớn hơn c")

Từ khóa pass

Hãy xem ví dụ:

a = 100
b = 50
c = 200
if a > b and c > a:
    print("a lớn hơn b và c lớn hơn a")
else:
    pass

Trong ví dụ trên, chúng ta chỉ xử lý một logic nhất định nào đó khi cả 2 điều kiện a > b và c > a xảy ra, còn lại sẽ không làm gì, lúc đó chúng ta sử dụng pass.

Kết luận

Câu lệnh rẽ nhánh trong Python khá dễ hiểu. Hy vọng các bạn sẽ áp dụng một cách thuần thục để giải quyết các vấn đề của mình nhé.