Dưới đây là những khái niệm cơ bản về B1, B2 cần phải biết :
Từ ngày 16/3/2014, trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.
Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:
Trình độ theo
Quyết định
số 177
Trình độ theo
Quyết định
số 66
Trình độ theo
Khung 6 bậc
Việt Nam
Khung tham chiếu
Châu Âu
(CEFR/CEF)
Trình độ A
Trình độ A1
Bậc 1
A1
Trình độ B
Trình độ A2
Bậc 2
A2
Trình độ C
Trình độ B1
Bậc 3
B1
Trình độ B2
Bậc 4
B2
Trình độ C1
Bậc 5
C1
Trình độ C2
Bậc 6
C2
.jpg)
Hình ảnh minh họa khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Các cấp bậc Chứng chỉ tiếng anh B1 B2 và Đối tượng cần có :
- Tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ở Việt Nam.
- Tiếng Anh B2 tương đương bậc 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ở Việt Nam.
- Trình độ tiếng anh B2 cao hơn trình độ tiếng anh B1 một bậc
_ Trong khung năng lực tiếng anh sẽ được chia ra thành 6 cấp độ mỗi cấp độ tương ứng với khả năng sử dụng thành thạo tiếng anh của mình , 6 cấp độ được ký hiệu như sau: A1, A2, B1, B2, C1, C2 tùy theo trình độ nói lưu loát của người nói tiếng Anh sẽ tăng dần lên.
_ Theo đó, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo cũng ra quyết định bãi bỏ bằng tiếng anh A, B, C như lúc trước và thay thế thành khung năng lực 6 bậc dành cho người Việt. Trong công văn Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ đưa ra hướng dẫn quy đổi bằng A1, A2, B1, B2 tiếng anh tương ứng với khung năng lực 6 bậc châu Âu của Việt Nam.
Chúng ta nói rõ hơn về đối tượng cần sử dụng B1,B2 trong công việc :
- Những người chuẩn bị bảo vệ luận án và luận văn thạc sĩ.
- Những người nộp hồ sơ NCS.
- Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng.
- Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kỳ thi tiếng Anh tốt nghiệp.
Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi tuyển công chức học sinh, sinh viên đi du học.
Chứng chỉ tiếng anh B1:
_ Theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR), trình độ Anh ngữ B1 được gọi là “intermediate” , (trung cấp_EF SET điểm số 41 – 50), đó chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Với những học viên ở trình độ này thì đã vượt qua mức cơ bản nhưng vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, chỉ ở mức độ cơ bản.
_ Trình độ B1 đủ để bạn giao tiếp ở môi trường làm việc, đọc báo cáo soạn email đơn giản về những chủ đề quen thuộc hằng ngày, trong cuộc sống.
_ Chứng chỉ tiếng Anh B1, là điều kiện cần có để các bạn học viên thạc sỹ, sinh viên không chuyên Tiếng Anh có thể tốt nghiệp ra trường, các bạn muốn thi công chức, viên chức, giáo viên Tiếng Anh chuẩn hóa trình độ ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020,....................
_ Bằng B1 tiếng Anh sẽ tương IELTS (4.0 -5.0).
Chứng chỉ tiếng anh B2:
_ Theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR), một người với trình độ Anh ngữ B2, gọi là Upper Intermediate tương đương với (EF SET điểm số 51 – 60), có thể tự tin nói tiếng Anh với mô tả cấp độ chính thức là “trên trung cấp”. Với trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập dưới nhiều môi trường học thuật, công việc bằng tiếng Anh, trong phạm vi sắc thái, độ chính xác hạn chế.
_ Trình độ Anh ngữ B2 bạn sẽ có thể hoạt động ở những nơi làm việc bằng tiếng Anh, trên thực tế nhiều người nói tiếng Anh không phải người bản xứ trong môi trường làm việc quốc tế ở trình độ này vẫn có thể giao tiếp tốt với bằng B2. Tuy nhiên, với một người làm việc bằng tiếng Anh ở trình độ B2 bạn sẽ thiếu khả năng thể hiện một số sắc thái bên ngoài lĩnh vực của mình, bên cạnh đó cũng có thể bỏ lỡ một số sắc thái tinh tế và hàm ý trong cuộc hội thoại..