Chương trình giám sát môi trường tiếng anh là gì năm 2024

  • đánh giá môi trường: Từ điển kỹ thuậtLĩnh vực: điện tử & viễn thôngEnvironmental Assessment (EA)Cụm từchương trình giám sát và đánh giá môi trườngEnvironmental Monitoring and Assessment Programme (EMAP)
  • giám sát công trường: Từ điển kinh doanhsite supervisor
  • bộ giám sát môi trường sinh học: Từ điển kỹ thuậtLĩnh vực: điện tử & viễn thôngBiological Environment Monitor (BEM)

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • To begin, you must first assemble the Environment Monitor. Đầu tiên bạn phải lắp màn hình giám sát môi trường.
  • Launching an advanced surveillance satellite to monitor the environment. Xây dựng trạm thu ảnh vệ tinh để giám sát môi trường
  • APC AP9631 UPS Network Management Card 2 with Environmental Monitoring APC ap9631 UPS thẻ quản lý mạng 2 và giám sát môi trường
  • Driving environmental excellence district-wide. cường công tác xử lý giám sát môi trường trên toàn quận.
  • Some considerations about bioindicators in environmental monitoring. Một số cân nhắc về Bioindicators trong Giám sát môi trường

Những từ khác

  1. "giám sát hải quan" Anh
  2. "giám sát hệ thống truyền thông/Đo thử trên quỹ đạo" Anh
  3. "giám sát khối logic cài sẵn" Anh
  4. "giám sát kiểm tra tài chính" Anh
  5. "giám sát lỗi" Anh
  6. "giám sát mạng" Anh
  7. "giám sát mạng từ xa" Anh
  8. "giám sát nông nghiệp bằng cản biến từ xa" Anh
  9. "giám sát sản xuất" Anh
  10. "giám sát kiểm tra tài chính" Anh
  11. "giám sát lỗi" Anh
  12. "giám sát mạng" Anh
  13. "giám sát mạng từ xa" Anh

Đánh giá tác động môi trường (tiếng Anh: Environmental Impact Assessment, viết tắt: ĐTM) là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể.

Chương trình giám sát môi trường tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: Báo Chính phủ)

Đánh giá tác động môi trường - ĐTM (Environmental Impact Assessment)

Đánh giá tác động môi trường - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Environmental Impact Assessment, viết tắt là ĐTM.

Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. (Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014)

Đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường

Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm:

  1. Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
  1. Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;
  1. Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

Thực hiện đánh giá tác động môi trường

1. Chủ dự án thuộc đối tượng qui định tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường.

2. Việc đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

3. Kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường thể hiện dưới hình thức báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4. Chi phí lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc nguồn vốn đầu tư dự án do chủ dự án chịu trách nhiệm.

Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án; phương pháp đánh giá tác động môi trường.

2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

3. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện dự án, vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.

4. Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

5. Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lí rủi ro của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

6. Biện pháp xử lí chất thải.

7. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

8. Kết quả tham vấn.

9. Chương trình quản lí và giám sát môi trường.

10. Dự toán kinh phí xây dựng công trình bảo vệ môi trường và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường.

11. Phương án tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. (Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014)