TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN THĂNG LONG GV: PHAN THANH HOÀI CHI NHÁNH TÂN PHÚ – QUẬN 12 NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2023 TỔ TOÁN CẤP 3 Tên quy trình Toán thực tế bất phương trình bậc hai một ẩn Lớp 10 – HK2 Thời lượng 55 phút Đối tượng Học sinh TB – khá lớp 10 Mục tiêu Sau buổi học, HS có thể: - Giải được bất phương trình bậc hai một ẩn bằng phương pháp tự luận và sử dụng máy tính - Vận dụng được bất phương trình bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tế. Điều kiện bắt đầu Học sinh đã học xong các bài: dấu của tam thức bậc hai, giải bất phương trình bậc hai một ẩn Điều kiện kết thúc Học sinh đạt được các mục tiêu đã đề ra Mô tả công việc Tg Đầu vào PP Hành động xử lí Nội dung ghi bảng Đầu ra Nhắc lại kiến thức cũ và giới thiệu bài học 5 phút HS đã học và biết cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn Hỏi đáp +GV linh động cho HS ôn lại bài cũ +GV: linh động cho 1 hoặc 2 câu bài tập lập bảng xét dấu cho HS ôn bài cũ +GV giới thiệu bài học: Chúng ta đã được học bài Dấu của tam thức bậc hai và học cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn, hôm nay chúng ta sẽ áp dụng để giải quyết một số bài toán trong thực tế. Phương pháp giải bất phương trình bậc hai: Bước 1: Đặt Bước 2: Cho , tìm nghiệm Bước 3: Lập bảng xét dấu Bước 4: Kết luận Bài tập ôn bài cũ B1(2)/4 Đặt Cho Học sinh nhớ được định lý về dấu của tam thức bậc hai và nhớ cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn 1 54 BÀI 18: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (2 TIẾT: 65 – 66 )
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Giải được phương trình chứa căn thức có dạng: √𝑎𝑥+𝑏𝑥+𝑐\=𝑑𝑥+𝑒𝑥+𝑓 và √𝑎𝑥+𝑏𝑥+𝑐\=𝑑𝑥+𝑒 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, tổng hợp và rút ra được cách bước giải phương trình bậc hai. Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: mô tả tình huống về khoảng cách bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để giải quyết vấn đề thực tế đó. Giao tiếp toán học. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính toán giải nghiệm của phương trình bậc hai. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. |