Giải Phần câu hỏi bài 3 trang 48, 49 VBT toán 9 tập 2. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ? ... Show Xem lời giải Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Với 15 Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn. 15 Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án
Câu 1: Hệ số c của phương trình x2 + 7x + 9 = 9 là? Quảng cáo
Lời giải: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 .Trong đó x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0 . Khi đó ta có: Do đó hệ số c là x2 + 7x + 9 = 9 ⇔ x2 + 7x = 0 Chọn đáp án C. Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?
Lời giải: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 .Trong đó x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0 . + x2 + 4x - 7 = x2 + 8x - 10 ⇔ 4x - 3 = 0 . Loại vì đây là phương trình bậc nhất + x3 + 8x = 0 vì mũ cao nhất của x là 3 nên không là phương trình bậc hai. + x2 - 4 = 0 là phương trình bậc hai thỏa mãn + 5x - 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn Chọn đáp án C. Quảng cáo Câu 3: Số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 102 là?
Lời giải: Ta có:
Vậy phương tình đã cho có 1 nghiệm Chọn đáp án A. Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình
Lời giải: Ta có:
Suy ra x = -4 Chọn đáp án D. Quảng cáo Câu 5: Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 10x + 26 < 1
Lời giải: Ta có:
Bất phương trình vô nghiệm vì Chọn đáp án D. Câu 6: Cho phương trình 2x2 – 10x + 100 = -2x + 10. Sau khi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx + c = 0 thì hệ số b là?
Lời giải: Ta có: 2x2 – 10x + 100 = -2x + 10 ⇔ 2x2 – 10x +100 + 2x -10 =0 ⇔ 2x2 – 8x + 90 = 0 Đây là phương trình bậc hai một ẩn có a = 2; b = - 8 và c = 90 . Chọn đáp án A. Quảng cáo Câu 7: Cho phương trình 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10. Sau khi biến đổi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx+ c =0 thì hệ số a bằng ?
B.1
Lời giải: Ta có : 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10 ⇔ 2x3 + 2x2 - 3x + 10 - 2x3 - x2 + 10= 0 ⇔ x2 – 3x + 20 = 0 Phương trình trên là phương trình bậc hai một ẩn với a = 1; b = -3 và c = 20. Chọn đáp án B. Câu 8: Giải phương trình sau: 2x2 - 5x + 3 = 0 Lời giải:
Chọn đáp án D. Câu 9: Giải phương trình -10x2 + 40 = 0
Lời giải: Ta có: -10x2 + 40 = 0 ⇔ -10x2 = - 40 ⇔ x 2 = 4 ⇔ x = ±2 Chọn đáp án C. Câu 10: Giải phương trình x2 - 10x + 8 = 0 Lời giải: Ta có:
Chọn đáp án A. Câu 11: Tìm tích các giá trị của m để phương trình 4mx2 − x – 14m2 = 0 có nghiệm x = 2 Lời giải: Thay x = 2 vào phương trình 4mx2 – x – 10m2 = 0, ta có: Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Tìm tổng các giá trị của m để phương trình (m – 2)x2 – (m2 + 1)x + 3m = 0 có nghiệm x = −3
Lời giải: Thay x = −3 vào phương trình (m – 2)x2 – (m2 + 1)x + 3m = 0, ta có: Suy ra tổng các giá trị của m là (−5) + 1 = −4 Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm số nghiệm của phương trình: 9x2 − 15x + 3 = 0
Lời giải: Ta có: 9x2 − 15x + 3 = 0 (a = 9; b = −15; c = 3) ⇒ ∆ = b2 – 4ac = (−15)2 – 4.9.3 = 117 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm số nghiệm của phương trình: −13x2 + 22x − 13 = 0
Lời giải: Ta có: −13x2 + 22x − 13 = 0 (a = −13; b = 22; x = −13) ⇒ ∆ = b2 – 4ac = 222 – 4.(−13). (−13) = −192 < 0 nên phương trình vô nghiệm Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm các nghiệm (nếu có) của phương trình
Lời giải: nên phương trình có nghiệm kép Đáp án cần chọn là: A Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
Săn SALE shopee tháng 11:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |