Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Xem lời giải Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us 31 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý có đáp án được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Đề thi kèm theo đáp án sẽ là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Sau đây mời các bạn tải về để xem toàn bộ 31 đề và đáp án trong bộ đề thi học kì 1 Vật lý 9. Đề thi học kì 1 Vật lý 9 số 1Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Điên học -Biết được công thức tính công suất. -Phát biểu,viết hệ thức đinh luật ôm. Nhận biết được đoạn mạch mắc nối tiếp, song song - Biết vận dụng được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp. - Biết xác định được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. -Vận dụng công thức tính điên năng A = .t để giải bài tập. -Biết vận dụng được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn để giải bài tập Số câu Số điểm Tỉ lệ % 6 1.5 15% 1 2 20% 6 1.5 15% 2 2 10% 15 8 80% Chủ đề 2 : Điện từ học Nhận biết được Môi trường nào có từ trường, số cực của nam châm vĩnh cửu, từ phổ -.Biết được quy tắc năm tay phải, quy tắc bàn tay trái. Xác định được chiều của đường sức từ -.Biết vận dụng quy ước chiều đường sức từ để vẽ và Xác định được chiều đường sức từ của thanh nam châm Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 1,0 10% 1 1 10% 5 2 20% Tổng số câu T.số điểm Tỉ lệ % 7 3,5 35% 7 2,5 25% 2 4 40% 10 100% Đề thi học kì 1 Vật lý 9
* Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Đơn vị đo của điện trở là:
Câu 2. Công thức nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, tiết diện dây, điện trở suất của dây ? Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng ?
B.Kilôoát giờ (KW.h)
Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của hiệu điện thế?
Câu 5. Môi trường nào sau đây có từ trường ?
Câu 6. Công thức không dùng để tính công suất điện là
Câu 7. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy phụ thuộc vào yếu tố nào? A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn B.Chiều của đường sức từ C.Chiều chuyển động của dây dẫn D.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 8. Từ trường không tồn tại ở đâu?
Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 6Ω mắc song song là:
Câu 10: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
Câu 11. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều đường sức từ của ống dây ? Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 13. (2,0 điểm: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ? Câu 14. (2,0 điểm): Trên bóng đèn có ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong một ngày là 4 giờ. a)Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? b)Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng trong 30 ngày và số đếm của công tơ trong trường hợp này ? Câu 15. (1,5 điểm). Tính diện trở của sợi dây dẫn bằng constantan dài 10m có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của constantan là 0,50.10-6 . Câu 16. (1,5 điểm): Đường sức từ có chiều đi vào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ của thanh nam vào hình vẽ bên. Đáp án đề số 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B B C D A C D D B A Tự luận: ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 17 (2điểm) - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). 0,5 1 0,5 Câu 18 (2điểm) Tóm tắt: U = 220V, P = 75W = 0,075KW, t = 4h Tìm: I=?;A = ?(KW.h), Số đếm của công tơ N= ?(số) Giải: a) I= P/U=75/220=0,34(A) b)Lượng điện năng mà bóng đèn sử dụng là: Áp dụng công thức A = P.t Thay số: A = 0,075.(4.30) = 9 (KWh) Số đếm của công tơ khi đó là N = 9 số. Đáp số A = 9(KW.h), N= 9(số) 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 Câu 19 (1,5điểm) Tóm tắt (0,25 đ) ; l = 10 mR = ? GIẢI : Điện trở của sợi dây constantan đó là: Đáp số R = 5 0,5 1,0 Câu 20 (1,5điểm) dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ của thanh nam Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam. 0,5 1,0 Đề thi học kì 1 Vật lý 9 số 2Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.
Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9. Biến trở có thể được dùng để……………………..……trong mạch khi thay đổi ……………..…….……..của nó. Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.......................................với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và........................................với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B A - B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó
11 - 12. Loa điện hoạt động dựa vào
12 - 13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện
13 - 14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào
14 -
....................................................................... Ngoài 31 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt. |