Bài tập toán 8 chương 1 hình học năm 2024

Với những bài tập ôn Toán 8 Chương 1 về Hình học này, bạn sẽ được cung cấp lời giải chi tiết để tăng cường kiến thức và hiểu thêm về cách làm bài tập....

Với những bài tập ôn Toán 8 Chương 1 về Hình học này, bạn sẽ được cung cấp lời giải chi tiết để tăng cường kiến thức và hiểu thêm về cách làm bài tập. Cùng nhau điểm qua các bài tập đặc thù trong chương này nhé!

Bài 1: Tứ giác bình hành

Câu hỏi hỏi về đặc điểm của một tứ giác bình hành. Câu A, B, C và D lần lượt đề cập đến các đặc điểm khác nhau của tứ giác bình hành. Đáp án đúng là B.

Bài 2: Hình bình hành và đường chéo

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định hình bình hành có đường chéo vuông góc hay không. Đáp án đúng là B.

Bài 3: Tứ giác và đường chéo

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tứ giác dựa trên đặc điểm của nó. Đáp án đúng là B.

Bài 4: Tứ giác và trục đối xứng

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định tứ giác nào có bốn trục đối xứng. Đáp án đúng là B.

Bài 5: Đo đạc tứ giác

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ dài một cạnh của một tứ giác. Đáp án đúng là C.

Bài 6: Góc trong hình thang

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ lớn của một góc trong một hình thang. Đáp án đúng là C.

Bài 7: Tam giác đều

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ dài một đường trung bình của một tam giác đều. Đáp án đúng là B.

Bài 8: Hình thang cân

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính chu vi của một hình thang cân. Đáp án đúng là D.

Bài 9: Đường chéo của hình vuông

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ dài một đường chéo của một hình vuông. Đáp án đúng là B.

Bài 10: Tứ giác trong hình thoi

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ dài một cạnh của một hình thoi dựa trên độ dài hai đường chéo. Đáp án đúng là D.

Bài 11: Điểm trong hình thang

Câu hỏi này yêu cầu bạn tính độ dài hai đoạn thẳng cắt nhau tạo thành bởi một điểm trong hình thang cân. Đáp án đúng là D.

Bài 12: Tứ giác trong hình bình hành

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tứ giác dựa trên đặc điểm của nó. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là A.

Bài 13: Tam giác cân và trung điểm

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tứ giác dựa trên đặc điểm của nó. Câu thứ hai trong câu hỏi yêu cầu bạn xác định loại tứ giác khác nữa. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là B.

Bài 14: Hình chữ nhật trong hình bình hành

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tứ giác dựa trên đặc điểm của nó. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là A.

Bài 15: Hình bình hành và hình chữ nhật

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tứ giác dựa trên đặc điểm của nó. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là D.

Bài 16: Tam giác và trung điểm

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tam giác dựa trên đặc điểm của nó. Câu thứ hai trong câu hỏi yêu cầu bạn xác định loại tam giác khác nữa. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là D.

Bài 17: Tam giác và tia phân giác

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định loại tam giác dựa trên đặc điểm của nó. Câu thứ hai trong câu hỏi yêu cầu bạn xác định loại tam giác khác nữa. Cả hai câu hỏi đều có cùng một đáp án đúng, đó là A.

Bài 18: Tam giác và tia phân giác

Câu hỏi này yêu cầu bạn xác định mối quan hệ giữa độ dài AM và ME. Đáp án đúng là C.

Đây là những bài tập ôn Toán 8 Chương 1 Hình học với lời giải chi tiết. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc bạn thành công trong việc ôn tập và học tập!

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Để học tốt Toán lớp 8, phần dưới đây liệt kê Top 5 Đề kiểm tra 1 tiết Toán 8 Chương 1 Hình Học có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 8.

Quảng cáo

  • Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề 1)
  • Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề 2)
  • Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề 3)
  • Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề 4)
  • Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề 5)

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề số 1)

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Cho tứ giác ABCD có ∠A = 75o; ∠B = 85o ; các tia phân giác của các góc ∠C và ∠D cắt nhau tại I. Số đo góc ∠CID là:

  1. 60o B. 70o C. 80o D. 90o

Câu 2: Cho ΔMNP vuông tại M, đường cao MH. Gọi K, I lần lượt là chân đường cao kẻ từ H đến MN và MP. Gọi L là trung điểm của HP. Số đo góc ∠KIL là:

  1. 30o B. 45o C. 60o D. 90o

Câu 3: Chọn câu có khẳng định sai.

  1. Hai điểm A và B gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn AB.
  1. Trong hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
  1. Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Quảng cáo

Câu 4: Chọn kết quả đúng:

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AB = 3cm và MN = 7cm. Độ dài cạnh CD là:

  1. 5cm B. 10cm C. 11cm D. 20cm

Câu 5: Chọn kết quả đúng:

Cho hình bình hành ABCD biết ∠A = 110o . Số đo góc ∠C là:

  1. 110o B. 70o C. 65o D. 55o

Câu 6: Chọn đúng (Đ), sai (S) điền vào chỗ chấm:

  1. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. ....
  1. Hình chữ nhật là tứ giác có tất cả các góc bằng nhau. ....

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (3 điểm) Cho tam giác ABC (AB < AC < BC), đường cao AH. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và AC. Gọi I là giao điểm của DF và AE.

  1. Chứng minh tứ giác EFDH là hình thang cân.
  1. Chứng I là trung điểm của DF.

Bài 2: (4 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD (AB > AD). Trên cạnh AD, BC lầ lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = CN.

  1. Chứng minh rằng: BM // DN.
  1. Gọi O là trung điểm của BD. Chứng minh AC, BD, MN đồng quy tai O.
  1. Qua O vẽ đường thẳng d vuông góc với BD, d cắt AB tại P, cắt cạnh CD tại Q. chứng minh rằng PBQD là hình thoi.
  1. Đường thẳng qua B song song với PQ và đường thẳng qua Q song song với BD cắt nhau tại K. Chứng minh rằng: AC ⊥ CK.

Quảng cáo

Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: A Câu 6: a) S b) Đ

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1

  1. Ta có DF là đường trung bình của ΔABC nên DF // BC hay DF // HE. Do đó DFEH là hình thang.

Mặt khác ΔAHC vuông có HF là đường trung tuyến nên HF = AC/2

DE là đường trung bình của ΔABC ⇒ DE = AC/2

Hình thang DFEH có HF = DE nên là hình thang cân.

  1. Ta có DF // BC (cmt) hay DI // BE; D là trung điểm của AD ⇒ I là trung điểm của AE và DI = BE/2

Trong ΔAEC có IF là đường trung bình nên IF = EC/2 mà EC = EB (gt) ⇒ IF = ID hay I là trung điểm của DF.

Bài 2: (4 điểm)

  1. Ta có AD = BC; AD // BC (gt), AM = CN (gt)

⇒ AD – AM = BC – CN

Hay DM = BN

Lại có DM // BN

Do đó MNDN là hình bình hành ⇒ BM // DN

Quảng cáo

  1. O là trung điểm của BD mà ABCD là hình chữ nhật nên đường chéo thứ hai AC phải qua O.

Lại có tứ giác BMDN là hình bình hành nên MN phải đi qua trung điểm O của BD.

Vậy AC, BD, MN đồng quy tại O.

  1. PQ ⊥ BD (gt). Xét các tam giác vuông POB và QOD có:

∠POB = ∠QOD∠ (đối đỉnh),

OB = OD

∠PBO = ∠QDO (so le trong).

Do đó ΔPOB = ΔQOD (g.c.g) ⇒ BP = DQ

Lại có BP // DQ nên tứ giác PBQD là hình bình hành

Mặt khác PBQD có hai đường chéo vuông góc nên là hình thoi.

  1. Gọi F là giao điểm của BK và QC. Ta có O là trung điểm của BD và OQ // BK (gt) nên Q là trung điểm của DF.

Lại có QK // BD (gt); Q là trung điểm của DF ⇒ K là trung điểm của BF.

CK là trung tuyến của tam giác vuông BCF ⇒ CK = BK = BC/2.

Ta có QK là đường trung bình của tam giác

⇒ QK = BO = BD/2; QK // BO

⇒ Tứ giác OBKQ là hình bình hành

Mặt khác ∠(OBQ) = 90o ⇒ OBKQ là hình chữ nhật

⇒ ∠(OBK) = 90o

Xét ΔOCK và ΔOBK có

CK chung

OC = OB (tính chất đường chéo hình chéo hình chữ nhật)

CK = BK (cmt)

Vậy ΔOCK = ΔOBK (c.c.c) ⇒ ∠OCK = ∠OBK = 90o hay AC ⊥ CK.

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 8 Chương 1 Hình Học (Đề số 2)

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Tổng các góc ngoài của tứ giác có số đo là:

  1. 180o B. 240o C. 360o D. 480o

Câu 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết ∠A = 3∠D . Số đo góc A là:

  1. 45o B. 135o C. 90o D. 75o

Câu 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là:

  1. Hình thang cân
  1. Hình chữ nhật
  1. Hình bình hành
  1. Hình thoi

Câu 4: Cho ΔABC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 7cm. Độ dài đoạn thẳng EF là:

  1. 14cm B. 7cm C. 10cm D. 3,5cm

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AD bằng nửa đường chéo AC. Góc nhọn tạo bởi hai đường chéo là:

  1. 30o B. 45o C. 60o D. 90o

Câu 6: Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 16cm. Độ dài đường chéo AC của hình vuông là:

  1. 4cm B. √32cm C. 8cm D. 10cm

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (3 điểm)

Cho tam giác ABC nhọn, trung tuyến AD. Kẻ DN song song với AB (N ∈ AC). Kẻ DM song song với AC (M ∈ AB). MN cắt AD tại O.

  1. Chứng minh A và D đối xứng với nhau qua điểm O.
  1. Tính độ dài MN khi BC = 16cm.

Bài 2: (4 điểm)

Cho hình thoi ABCD tâm O. Trên tia đối của các tia BA, CB, DC, AD lần lượt các điểm E, F, G, H sao cho BE = CF = DG = AH.

  1. Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành.
  1. Chứng minh điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành EFGH.
  1. Hình thoi ABCD phải có điều kiện gì để EFGH trở thành hình thoi ?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: B

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (3 điểm)

  1. Ta có DN // AB, DM // AC

⇒ ANDM là hình bình hành

⇒ OA = OD hay A và D đối xứng với nhau qua điểm O.

  1. D là trung điểm của BC (gt), DM // AC

⇒ M là trung điểm của AB

Tương tự N là trung điểm của AC

Do đó MN là đường trung bình của ΔABC

⇒ MN = (1/2)BC = (1/2).16 = 8cm.

Bài 2: (4 điểm)

  1. Ta có AB = CD (cạnh hình thoi)

BE = DG (gt)

⇒ AB + BE = CD + DG hay AE = CG (cmt)

Xét ΔAHE và ΔCFG có:

AE = CG

∠HAE = ∠FCG (cùng bù với ∠BAD = ∠DCB ),

AH = CF (gt)

Do đó ΔAHE = ΔCFG (c.g.c) ⇒ HE = FG

Chứng minh tương tự ta có HG = EF

Do đó tứ giác EFGH là hình bình hành (các cạnh đối bằng nhau).

  1. Nối E và G.

Xét ΔOBE và ΔODG có

BE = DG (gt),

∠OBE = ∠ODG (so le trong),

OB = OD ( tính chất đường chéo của hình thoi ABCD)

⇒ ΔOBE = ΔODG (c.g.c) ⇒ ∠OBE = ∠ODG

Mà ∠DOG + ∠GOB = 180o ⇒ ba điểm G, O, E thẳng hàng.

Chứng minh tương tự ta có H, O, F thẳng hàng.

Vậy O là tâm đối xứng của hình bình hành EFGH.

  1. Hình bình hành EFGH là hình thoi ⇔ HE = EF

⇔ Hình thoi ABCD có 1 góc vuông

⇔ ABCD là hình vuông.

Vậy hình thoi ABCD phải là hình vuông thì hình bình hành EFGH trở thành hình thoi.

Xem thêm các đề kiểm tra, Đề thi Toán 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Top 6 Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 1 Đại Số có đáp án
  • Top 5 Đề kiểm tra Toán 8 Chương 1 Đại Số có đáp án
  • Top 3 Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 2 Đại Số có đáp án
  • Top 5 Đề kiểm tra 45 phút Toán 8 Chương 2 Đại số có đáp án
  • Top 3 Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học có đáp án
  • Top 3 Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 2 Hình Học có đáp án
  • Top 3 Đề kiểm tra 1 tiết Toán 8 Chương 2 Hình Học có đáp án
  • Top 4 Đề thi Toán 8 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án
  • Top 4 Đề thi Học kì 1 Toán 8 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tổng hợp Bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề