2- Chi phí nhân công trực tiếp :là tiền lương và các khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
3 - Chi phí sản xuất chung : là những chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng sản xuất mà không xếp vào 2 loại trên
Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất như sau :
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi :
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,ghi :
Nợ tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có tk 334 - Phải trả người lao động
Tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ,quản đốc, kế toán phân xưởng,ghi :
Nợ tk 627 - Chi phí sản xuất chung
Có tk 334 - Phải trả người lao động
- Xuất kho công cụ,dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất,ghi :
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có tk 153 - Công cụ,dụng cụ
- Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sx ,ghi :
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đội với chi phí khác(không phải chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay nhân công trực tiếp) phát sinh trong phân xưởng như chi phí bảo trì TSCĐ, chi phí điện,nước,điện thoại,.. ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả người bán
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết,nhập kho
Nợ TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản xuất thực tế sản phẩm
Tổng Ztt
sản phầm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ - Khoản ghi giảm giá thành (nếu có)
Giá thành thực tế sp = Tổng giá thành sp / Khối lượng sp hoàn thành
Để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,sử dụng tk 154
Cuối kỳ,kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung sang tk 154 ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - CP nhân công trực tiếp
Có TK 627 - CP sản xuất chung
- Phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ,ghi theo giá thanh sx thực tế:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - CP SXKD dở dang
- Trường hợp sản phẩm không nhập kho mà được bán thẳng cho khách hàng tại phân xưởng,ghi :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Ví dụ :
Một doanh nghiệp sản xuất có phân xưởng sx A có tình hình như sau :
- CPSX dở dang đầu kỳ : 600.000
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Xuất kho nguyên vật liệu : 18.000.000 để trực tiếp sx sản phẩm
2.Xuất kho vật liệu để bảo trì máy 200.000
3.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sp 15.000.000,công nhân phục vụ và công nhân quản lý phân xưởng 8.000.000
4.khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng 3.500.000
5.Chi phí điện,nước dùng trong phân xưởng trả bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000
6. Thu hồi một số phế liệu do quá trình sản xuất loại ra,ước đoán có thể bán được,đã nhập kho ước tính giá trị 200.000
Kế toán giá thành là một khía cạnh quan trọng trong việc quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Nó giúp bạn xác định chi phí sản xuất, lợi nhuận, và đưa ra các quyết định quan trọng về giá sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, đôi khi, việc hiểu và thực hành kế toán giá thành có thể gặp khó khăn. Đó là lý do tại sao viết về Bài Tập Kế Toán Giá Thành Có Lời Giải là một công cụ hữu ích để bạn nắm vững quy trình kế toán giá thành, phát triển khả năng quản lý chi phí, và đưa ra quyết định thông minh về việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp. Bằng việc thực hành và tìm hiểu từ lời giải, bạn sẽ trang bộ cho mình kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực kế toán giá thành. Hãy bắt đầu làm các bài tập này ngay để bí quyết hiểu sâu hơn về chi phí doanh nghiệp và đạt được sự nghiệp tài chính mà bạn mơ ước!
Tại công ty Dịch vụ Kế Toán Phía Nam, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1 – Bài tập tính giá thành sản phẩm : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 152 : 127.800.000 đồng
. Tài khoản 1521 (5.250 kg) 105.000.000 đồng
. Tài khoản 1522 (2.280 kg) 22.800.000 đồng
_ Tài khoản 154 :
. Vật liệu chính : 2.050.000.000 đồng
. Vật liệu phụ : 1.700.700 đồng
Tài liệu 2 – Bài tập tính giá thành sản phẩm : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
- Xuất kho 100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 đồng.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan là 32,5%
- Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng ở bộ phận quản ý quản lý phân xưởng
- Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 200.000 đồng, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000 đồng
- Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán bao gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000 đồng
- Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
- Phân xưởng sản xuất được 4.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm Cuối kỳ còn 1.000 sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.105.000 đồng. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng là 20 kg
Yêu cầu của bài tập tính giá thành sản phẩm:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.