Bài tập có đáp án chi tiết các biến đổi, rút gọn, biểu diễn biểu thức chứa logarit mức độ 4 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án Show
Tài liệu gồm 135 trang tuyển tập 369 bài toán trắc nghiệm chủ đề lũy thừa, mũ và logarit, các bài toán đều có đáp án và được giải chi tiết, một số bài có hướng dẫn thủ thuật bấm máy tính để giải nhanh. Các dạng toán được chia thành 9 vấn đề: + Vấn đề 1. Tập xác định và đồ thị + Vấn đề 2. Lũy thừa ‐ mũ: rút gọn và tính giá trị + Vấn đề 3. Mũ ‐ lôgarit: rút gọn và tính giá trị + Vấn đề 4. Phương trình mũ [ads] + Vấn đề 5. Bất phương trình mũ + Vấn đề 6. Phương trình lôgarit + Vấn đề 7. Bất phương trình lôgarit + Vấn đề 8. Ứng dụng của lũy thừa ‐ mũ ‐ lôgarit + Vấn đề 9. Một số bài toán hay và khó về mũ ‐ lôgarit
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] BÀI VIẾT LIÊN QUANThầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038 Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ) Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm Email: [email protected] Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC Website: http://tailieumontoan.com Tìm nguồn tài liệu bài tập phương trình logarit có lời giải ở đâu chất lượng và sát các đề thi? Ngay tại bài viết này, VUIHOC sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức cần nắm về phương trình logarit và các dạng bài tập phương trình logarit gần với các đề thi nhất, giúp các em tiện lợi nhất trong ôn tập. Các em cùng đọc bảng dưới đây để nhận định về độ khó cũng như vùng kiến thức cần ôn khi làm bài tập phương trình logarit nhé! Dưới đây là file tổng hợp toàn bộ lý thuyết về phương trình logarit áp dụng trong các bài tập phương trình logarit, các em đừng quên tải về nhé! Tải xuống file lý thuyết áp dụng để giải bài tập phương trình logarit 1. Lý thuyết chung về logarit và phương trình logarit1.1. Định nghĩaTheo kiến thức về lũy thừa - mũ - logarit đã học, logarit của một số là lũy thừa mà một giá trị cố định, gọi là cơ số, phải được nâng lên để tạo ra số đó. Có thể hiểu đơn giản, logarit chính là phép toán nghịch đảo của lũy thừa, hiểu 1 cách đơn giản hơn thì hàm logarit chính là đếm số lần lặp đi lặp lại của phép nhân. Công thức chung của logarit có dạng như sau: Logarit có công thức là logab trong đó $b>0, 0<a\neq 1$ Ví dụ, logarit cơ số 10 của 1000 là 3 vì 1000 là 10 lũy thừa 3: $1000=10.10.10=10^3$. Tổng quát hơn, nếu $x=b^y$ thì $y$ được gọi là logarit cơ số $b$ của $x$ và được ký hiệu là $log_bx$. Có 3 loại logarit:
Về phương trình logarit, với cơ số a dương và khác 1 thì phương trình có dạng như sau được gọi là phương trình logarit cơ bản: $log_ax=b$ Ta thấy vế trái của phương trình là hàm đơn điệu có miền giá trị là $\mathbb{R}$. Vế phải phương trình là một hàm hằng. Vì vậy phương trình logarit cơ bản luôn có nghiệm duy nhất. Theo định nghĩa của logarit ta dễ dàng suy ra nghiệm đó là $x=a^b$ Với điều kiện $0<a\neq 1$, ta có các phương trình logarit cơ bản dùng để giải các bài tập phương trình logarit như sau: 1.2. Các công thức áp dụng trong bài tập phương trình logaritMột số công thức biến đổi logarit vận dụng để giải các bài tập phương trình logarit được VUIHOC tổng hợp tại bảng sau đây, các em lưu ý nhé: Hai quy tắc tính logarit quan trọng dùng để biến đổi phương trình logarit mà các em cần ghi nhớ: quy tắc logarit của 1 tích: – Công thức logarit của một tích như sau: $log(a.b)=log(a)+log(b)$ – Điều kiện: $a, b$ đều là số dương với $0<1$ – Đây là logarit hai số $a$ và $b$ thực hiện theo phép nhân thông qua phép cộng logarit ra đời vào thế kỷ 17. Sử dụng bảng logarit, ta sẽ đưa logarit về cơ số $a=10$ là logarit thập phân sẽ dễ dàng tra bảng, tính toán hơn. Logarit tự nhiên với hằng số $e$ là cơ số (khoảng bằng 2,718) được áp dụng thuận tiện trong toán học. Logarit nhị phân có cơ số 2 được dùng trong khoa học máy tính. – Nếu muốn thu nhỏ phạm vi các đại lượng, bạn dùng thang logarit. Quy tắc logarit của 1 luỹ thừa: – Ta có công thức logarit như sau: $log_ab=log_ab$ – Điều kiện với mọi số $\alpha$ và $a, b$ là số dương với $0<1$ Đối với phương trình logarit, chúng ta cần lưu ý thêm các công thức dưới đây: 2. 4 dạng bài tập phương trình logarit có lời giải2.1. Phương pháp đưa về cùng cơ sốMột lưu ý nhỏ cho các em đó là trong quá trình biến đổi để tìm ra cách giải pt logarit, chúng ta thường quên việc kiểm soát miền xác định của phương trình. Vì vậy để cho an toàn thì ngoài phương trình logarit cơ bản, các bạn nên đặt điều kiện xác định cho phương trình trước khi biến đổi. Phương pháp giải dạng toán này như sau: Trường hợp 1: $Log_af(x)=b => f(x)=a^b$ Trường hợp 2: $Log_af(x)=log_ag(x) khi và chỉ khi f(x)=g(x)$ Ta cùng xét ví dụ sau để rõ hơn bài tập phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số: 2.2. Giải bài tập phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụỞ cách giải bài tập phương trình logarit này, khi đặt ẩn phụ, chúng ta cần chú ý xem miền giá trị của ẩn phụ để đặt điều kiện cho ẩn phụ hoặc không. Ta có công thức tổng quát như sau: Phương trình dạng: $Q[log_af(x)]=0$ => Đặt $t=log_ax$ ($x\in \mathbb{R}$) Các em cùng VUIHOC xét ví dụ bài tập phương trình logarit có lời giải sau đây: 2.3. Mũ hoá giải bài tập phương trình logaritBản chất của việc giải bài tập phương trình logarit cơ bản (ở trên) cũng là mũ hóa 2 vế với cơ số a. Trong 1 số trường hợp, phương trình có cả loga có cả mũ thì ta có thể thử áp dụng mũ hóa 2 vế để giải. Phương trình $log_af(x)=log_bg(x) (a>0, a\neq 1)$ Ta đặt $log_af(x) = log_bg(x)=t$ => Hoặc $f(x)=a^t$ hoặc $g(x)=b^t$ \=> Đưa về dạng phương trình ẩn $t$. VD: Tìm nghiệm của phương trình : $log_2(2x+6)=2x+1$ 2.4. Dùng đồ thị giải bài tập phương trình logaritGiải phương trình: $logax=f(x) (0<a\neq 1)$ (Đây là phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị $y=logax(0<a\neq 1)$ và $y=f(x)$. Khi đó ta thực hiện 2 bước:
Ta có ví dụ minh hoạ bài tập phương trình logarit có lời giải theo phương pháp dùng đồ thị như sau: PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! 3. Bài tập áp dụngĐể thành thạo 4 dạng bài tập phương trình logarit trên, các em cần thường xuyên luyện tập để rèn luyện phản xạ nhận diện đề bài. VUIHOC gửi tặng các em bộ bài tập phương trình logarit có lời giải siêu đặc biệt. Hy vọng bộ tài liệu này sẽ đồng hành cùng các em trong thời gian luyện tập cũng như ôn thi THPT quốc gia sắp tới nhé! Tải xuống file bài tập phương trình logarit có lời giải chọn lọc Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ lý thuyết về logarit và phương trình logarit, đồng thời đưa ra cách xử lý của từng phương pháp giải bài tập phương trình logarit. Các em nhớ luyện tập hằng ngày nhé! |