– Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. – 4 bước kế toán: Thu thập: Liên quan đến sự kiện kinh tế, tài chính mang tính quá khứ Xử lý: Ghi chép, tính toán, tổng hợp. Kiểm tra, phân tích: Kiểm tra tính chính xác, tính pháp lý Cung cấp thông tin: Báo cáo kế toán
– Chức năng thông tin: Kế toán thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp những dữ liệu liên quan đến tình hình tài chính, tình hình hoạt động của đơn vị đến đối tượng cần sử dụng thông tin – Chức năng giám đốc (kiểm tra, giám sát): Kế toán thực hiện việc kiểm tra, giám sát sự biến động của tài sản, nguồn vốn, … giúp các đối tượng kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị
– Nhiệm vụ: 1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán 2. Kiểm tra, giám sát 3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán 4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán – Yêu cầu: 1. Trung thực 2. Khách quan 3. Đầy đủ 4. Kịp thời 5. Dễ hiểu 6. Có thể so sánh được
– Là cơ sở mà kế toán phải căn cứ để thực hiện công việc kế toán, đảm bảo cho hoạt động kế toán thực hiện theo đúng quy định pháp luật: 1. Luật kế toán 2. Chuẩn mực kế toán (26 CM) 3. Chế độ kế toán 4. Thông tư hướng dẫn
1. Cơ sở dồn tích 2. Hoạt động liên tục 3. Giá gốc 4. Phù hợp 5. Nhất quán 6. Thận trọng 7. Trọng yếu
1. Nhật ký chung 2. Nhật ký sổ cái 3. Chứng từ ghi sổ 4. Nhật ký chứng từ 5. Kế toán trên máy vi tính CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC.
1. Khái niệm tiền: – Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. 2. Phân loại tiền: – Căn cứ vào nơi quản lý: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. – Căn cứ vào hình thức: Tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ (trừ các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý). 3. Kế toán tiền mặt – Gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. – Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu (Mẫu số 01- TT) + Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) + Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT) + Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 – TT) + Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT) – Tài khoản sử dụng: + Tiền mặt (TK 111): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1112: Tiền mặt bằng ngoại tệ TK 1113: Vàng tiền tệ de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre4. Kế toán bằng tiền gửi ngân hàng: – Chứng từ sử dụng: + Giấy báo Nợ (nếu chi tiền gửi) + Giấy báo Có (nếu thu tiền gửi) + Bản sao kê của ngân hàng (kèm theo ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, …) + Bản đối chiếu số dư tài khoản với ngân hàng – Tài khoản sử dụng: + Tiền gửi ngân hàng (TK 112): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. TK 1121: Tiền Việt Nam TK 1122: Ngoại tệ TK 1123: Vàng tiền tệ de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre5. Kế toán tiền đang gửi – Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Giấy nộp tiền + Biên lai thu tiền + Phiếu chuyển tiền + Giấy báo Có + Các chứng từ khác có liên quan – Tài khoản sử dụng: + Tiền đang chuyển (TK 113): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. TK 1131: Tiền Việt Nam TK 1132: Ngoại tệ TK 1133: Vàng tiền tệ de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
1. Kế toán phải thu khách hàng – Gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán – Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng + Phiếu thu + Giấy báo có – Tài khoản sử dụng: + Phải thu khách hàng (TK 131): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. TK 131 có thể có số dư bên có de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Kế toán phải thu khác – Gồm các khoản phải thu không có tính chất thương mại phát sinh tù giao dịch có tính chất mua bán như: thu từ hoạt động tài chính (lãi cho vay, tiền gửi, lợi nhuận được chia, …), giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân, thu về bồi thường vật chất, các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ, các khoản chi hộ phải thu tiền, … – Chứng từ sử dụng: + Biên bản kiểm nghiệm + Biên bản kiểm kê + Biên bản xử lý tài sản thiếu + Hợp đồng mượn + Phiếu xuất kho, phiếu thu, chi, … – Tài khoản sử dụng: – Phải thu khác (TK 138): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. Tài khoản này có thể có số dư bên có. Số dư bên có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu. TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa TK 1388: Phải thu khác de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi – Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất cảu các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, quá hạn thanh toán có thể do không đòi được khách hàng không có khả năng thanh toán. – Phương pháp lập dự phòng: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Tài khoản sử dụng: – Dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293): Tăng nợ, giảm có, số dư bên có. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
1. Kế toán tạm ứng – Tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư giao cho cán bộ, công nhân viên để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, đi công tác, … – Tài khoản sử dụng: – Tạm ứng (TK 141): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Kế toán chi phí trả trước – Chi phí trả trước là một khoản đã ứng trước nhưng chưa tính hết vàp chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này. – Tài khoản sử dụng – Chi phí sử dụng (TK 242): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre3. Kế toán cầm cố, kỹ quỹ, ký cược – Cầm cố là đem tài sản đặt làm tin để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. – Ký quỹ là dùng tiền hoặc tài sản đặt làm tin tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp. – Ký cược là dùng tiền hoặc TSCĐ đặt làm tin để đi thuê TSCĐ – Tài khoản sử dụng: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
1. Phương pháp kê khai thường xuyên – Hàng tồn kho (TK 15*): Tăng nợ, giảm có. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Phương pháp kiểm kê định kỳ de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
1. Nguyên tắc xác định giá hàng tồn kho – Giá gốc (ghi nhận ban đầu) gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. – Giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu thấp hơn giá trị gốc): là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ cho chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 2. Xác định giá trị hàng nhập kho – Giá trị hàng nhập kho: + Mua ngoài: GIÁ MUA + THUẾ + CP LIÊN QUAN + CKTM, GG + Tự chế biến: GIÁ TRỊ HTK XUẤT CHẾ BIẾN + CHI PHÍ CHẾ BIẾN + Thuê ngoài gia công: GIÁ TRỊ HTK GIA CÔNG + TIỀN GIA CÔNG + CP LIÊN QUAN + Nhận góp vốn liên doanh, liên kết: GIÁ TRỊ CÁC BÊN THAM GIA GÓP VỐN THỐNG NHẤT – 3 phương pháp tính giá hàng tồn kho + Phương pháp tính giá theo đích danh + Phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp nhập trước, xuất trước.
1. Phương pháp ghi thẻ song song de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre3. Phương pháp sổ số dư de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
1. Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ – Chứng từ sử dụng: + Chứng từ do bên bán giao (Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, …) + Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – TT) + Phiếu nhập kho + Biên bản kiểm nghiệm + Phiếu xuất kho + Phiếu xuất kho kiểm vận chuyển nội bộ. Tài khoản sử dụng – Nguyên liệu, vật liệu (TK 152): Tăng nợ, giảm có, dư bên nợ. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Công cụ, dụng cụ (TK 153): tăng nợ, giảm có, dư bên nợ. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Kế toán hàng tồn kho đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm – Chi phí NVL trực tiếp (TK 621): Tăng nợ, giảm có (Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn, phiếu chi, phiếu báo còn lại kỳ trước, …) de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622): Tăng nợ, giảm có (Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoản thành hoặc công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, phiếu báo làm thêm giờ, …) de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Chi phí sản xuất chung (TK 627): Tăng nợ, giảm có de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treTính giá thành sản phẩm hoàn thành de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre3. Kế toán hàng giữ để bán – Kế toán thành phẩm – TK 155: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Kế toán hàng hóa – TK 156: Giá mua hàng hóa (TK 1561); Chi phí thu mua (TK 1562) de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Thời điểm lập: Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính năm. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tài sản cố đinh vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận: + Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế + Giá trị xác định đáng tin cậy + Thời gian sử dụng ước tính > 1 năm (TS dài hạn) + Đủ tiêu chuẩn giá trị >= 30 triệu đồng Phân loại: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treXác định giá trị: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treGIÁ TRỊ CÒN LẠI = NGUYÊN GIÁ – KHẤU HAO LŨY KẾ Chứng từ sử dụng: – Ghi tăng TSCĐ: + Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng + Biên bản giao nhận TSCĐ + Hợp đồng kinh tế + Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, … + Hợp đồng liên doanh, liên kết + Biên bản định giá TSCĐ + Biên bản kiểm kê TSCĐ – Ghi giảm TSCĐ: + Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng + Biên bản giao nhận TSCĐ + Hợp đồng mua bán TSCĐ + Hợp đồng liên doanh, liên kết + Quyết định thanh lý, nhượng bán + Biên bản đánh giá đánh giá lại TSCĐ Tài khoản sử dụng – TSCĐ hữu hình (TK 211): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. – TSCĐ vô hình (TK 213): Tăng nợ, giảm có, số dư bên nợ. Các trường hợp tăng TSCĐ: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCác trường hợp giảm TSCĐ: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán khấu hao TSCĐ: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre– Phương pháp trích khấu hao: 1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dư dần de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán sửa chữa lớn TSCĐ: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
Các trường hợp tăng BĐS đầu tư tương tự tăng TSCĐ, nhưng có phát sinh thêm 1 số trường hợp như sau: + Chuyển TSCĐ thành BĐS đầu tư + Chuyển hàng hóa BĐS thành BĐS đầu tư + Thuê tài chính BĐS đầu tư Chuyển từ TSCĐ sang BĐS đầu tư: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treChuyển từ hàng hóa BĐS thành BĐS đầu tư: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treChuyển từ BĐS đầu tư thành hàng hóa BĐS: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treChuyển từ BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu Bán BĐS đầu tư: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Chứng từ, Sổ sách kế toán – Hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng – Phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ – Phiếu chi, giấy giấy báo Nợ – Sổ chi tiết (mở theo từng đối tượng) – Số tổng hợp Tài khoản 331:Tăng nợ, giảm có. Dư bên nợ là số tiền đã ứng trước, Dư bên có là số tiền con phải trả. de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán phải trả cho người lao động: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treTài khoản 334 (Đã trả, đã ứng): Tăng nợ, giảm có. Dư bên có de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treTài khoản 338 (Khoản trích theo lương): Tăng nợ, giảm có. Dư bên có de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán chi phí phải trả: – Tài khoản sử dụng (TK 335): Tăng có, giảm nợ, dư bên nợ de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán quỹ khen thưởng phúc lợi: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán khoản phải trả, phải nộp khác: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCHƯƠNG 6: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Chứng từ sử dụng: – Hồ sơ thành lập doanh nghiệp – Biên bản góp vốn – Biên bản bàn giao, biên bản nhận vốn góp – Các quyết định tăng, giảm vốn – Sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng góp – Sổ tổng hợp tùy theo hình thức sổ Tài khoản sử dụng: TK 411 -> Tăng có, giảm nợ, dư bên có de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán lợi nhuận chưa phân phối: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKế toán các quỹ: – Quỹ đầu tư phát triển (TK 414) – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (TK 417) – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (TK 418) – Nghiệp vụ đầu tư xây dựng cơ bản (TK 441) de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCHƯƠNG 7: KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kế toán doanh thu: – Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu + Giấy báo Có + Sổ chi tiết doanh thu, sổ chi phí, … + Sổ tổng hợp – Tài khoản sử dụng: TK 511: Tăng có, giảm nợ TRƯỜNG HỢP TIÊU TỤ TRỰC TIẾP 1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ: – Ghi nhận doanh thu bán hàng: + Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán (bao gồm VAT) + Có TK 511: Giá chưa thuế GTGT + Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp – Phản ánh giá vốn xuất kho: + Nợ TK 632: Giá vốn bán hàng + Có TK 155, 156: Giá thực tế xuất kho = số lượng xuất kho x đơn giá xuất 2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp: – Ghi nhận doanh thu bán hàng: + Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán + Có TK 511: Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT) – Phản ánh giá vốn xuất kho: + Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán + Có TK 155, 156: Giá thực tế xuất kho TRƯỜNG HỢP BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG – Ghi nhận doanh thu bán hàng: + Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán + Có TK 511: Doanh thu chưa thuế GTGT – Phản ánh giá vốn hàng gởi đi bán: + Nợ TK 632: Giá vốn bán hàng + Có TK 157: Giá thực tế xuất kho TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP KÝ GỞI ĐẠI LÝ Bên giao đại lý 1. PP khấu trừ: – Khi xuất hàng ký gởi đại lý tiêu thụ: + Nợ TK 157: Hàng gởi đi bán + Có TK 155: trị giá xuất kho thành phẩm – Khi đại lý tiêu thụ được hàng, kế toán ghi nhận: + Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: giá thanh toán Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT của thành phẩm bán ra + Giá vốn thành phẩm: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Giá thực tế xuất kho + Chi phí hoa hồng đại lý: Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131, 111, 112 2. PP trực tiếp: – Khi xuất hàng ký gởi đại lý tiêu thụ: + Nợ TK 157: Hàng gởi đi bán + Có TK 155: trị giá xuất kho thành phẩm – Khi đại lý tiêu thụ được hàng, kế toán ghi nhận: + Nợ TK 111, 112, 131: giá thanh toán + Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý + Có TK 511: Tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT (PP trực tiếp) – Phản ánh trị giá vốn sản phẩm: + Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán + Có TK 157: Giá thực tế xuất kho TRƯỜNG HỢP BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
Gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Tài khoản sử dụng: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKhi phát sinh các khoản giảm trừ: – Nợ TK 521 – Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp – Có TK 131, 112, 111 Cuối kì kết chuyển: – Nợ TK 511 – Có TK 521 LƯU Ý: Khi hàng bán bị trả lại ngoài bút toán ghi giảm doanh thu, kế toán còn phản ánh bút toán ghi giảm giá vốn hàng bán Ghi giảm giá vốn hàng bán: – Nợ TK 155, 156 – Có TK 632
Gồm: Giá vốn hàng bán (632), chi phí bán hàng (641), chi phí quản lý doanh nghiệp (642). de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-trede-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treKết chuyển các chi phí hoạt động: – Nợ TK 911 – Có TK 632, 641, 642.
Doanh thu hoạt động tài chính de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treChi phí hoạt động tài chính:
Các khoản thu nhập khác de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-treCác khoản chi phí khác: de-cuong-ke-toan-tai-chinh-1-clb-ket-noi-tre
Kết quả hoạt động kinh doanh: 1. LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD = DOANH THU THUẦN + DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH – CP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH – GIÁ VỐN HÀNG BÁN – CP BÁN HÀNG – CP QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |