Bài tập language focus unit 11 lớp 11 năm 2024

Giải thích: Có 2 mệnh đề ở dạng chủ động “you must ... time” và “you use it” => dùng cấu trúc must be + Vp2, và mệnh đề thứ 2 đang ở thì hiện tại đơn => S + am/is/are + Vp2

3. The flowers should be kept in a warm sunny place.

(Những bông hoa nên được đặt ở nơi có nắng ấm.)

Giải thích: Cấu trúc should + be + Vp2

4. Your bill should be paid before you leave the hotel.

(Hóa đơn nên được thanh toán trước khi bạn rời khách sạn.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2

5. The information should be given to us now.

(Bây giờ thông tin nên được cung cấp cho chúng tôi.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2, give sth to sb: đưa cái gì cho ai

6. Toothpaste can be bought at the drugstore.

(Kem đánh răng có thể được mua ở hiệu thuốc.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

7. Children should be warned not to speak to strangers.

(Trẻ em nên được cảnh báo không nói chuyện với người lạ.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc should + be + Vp2

8. The mystery can't be solved.

(Điều bí ẩn này không thể được giải đáp.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

9. Travellers’ cheques can be exchanged at most banks.

(Séc du lịch có thể được đổi tại hầu hết các ngân hàng.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

10. The news shouldn't be told to her. She might be killed by it.

(Tin tức này không nên được nói cho cô ấy biết. Cô ấy có thể bị giết bởi nó.)

Giải thích: Sử dụng cấu trúc shouldn’t + be + Vp2 và might + be + Vp2.

Grammar 2

Exercise 2: Complete the conversation with the suitable passive form of the verbs in brackets.

(Điền bài đối thoại với dạng bị động thích hợp của động từ trong ngoặc.)

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) ……….. in the Space Station ………food (2. be going to/cook)………..on board or taken in the form of tablets?

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) ……………. on Earth then they (4. can/warm up)…………………on board.

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How…………….food (5. should/choose) …………..to suit everyone’s taste?

Dr. Kay: An international menu (6. have to/offer)………………Food (7. could/select) ………..from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make)…………….as pleasant as possible.

Lời giải chi tiết:

1. will be prepared 2. Is food going to be cooked 3. will be pre-packaged 4. can be warmed 5. should food be chosen 6. has to be offered 7. could be selected 8. ought to be made

Giải thích:

(1) sử dụng cấu trúc will be + Vp2

(2) Câu hỏi: Is + S + going to be Vp2

(3) cấu trúc will + be + Vp2

(4) can + be + Vp2

(5) câu hỏi: should S + be + Vp2

(6) cấu trúc: have to be + vp2

(7) could + be + Vp2

(8) ought to be + Vp2

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1) will be prepared in the Space Station. (2) Is food going to be cooked on board or taken in the form of tablets?

(Bác sĩ Kay. Tôi muốn hỏi làm thế nào các bữa ăn sẽ được chuẩn bị trong Trạm vũ trụ. Thức ăn được nấu chín trên tàu hay uống dưới dạng thuốc viên?)

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3) will be pre-packaged on Earth then they (4) can be warmed on board.

(Cả hai đều không phải. Bữa ăn ngon sẽ được đóng gói sẵn trên trái đất sau đó chúng có thể được hâm nóng lại trên tàu.)

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How (5) should food be chosen to suit everyone’s taste?

(Nhưng du khách sẽ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới. Thức ăn được lựa chọn như thế nào để phù hợp với khẩu vị của mọi người?)

Dr. Kay: An international menu (6) has to be offered Food (7) could be selected from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8) ought to be made as pleasant as possible.

(Thực đơn quốc tế phải được cung cấp. Thực phẩm có thể được lựa chọn từ các hình thức ưu đãi thực phẩm mà khách du lịch hoàn thành trước chuyến đi. Và bữa ăn nên được thực hiện ngon nhất có thể.)

LANGUAGE FOCUS

- Pronunciation: /ʃr/ - /spl/ - /spr/

- Grammar: Relative clauses replaced by participles and to infinitives (revision)

Tạm dịch:

- Phát âm: /ʃr/ - /spl/ - /spr/

- Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng quá khứ phân từ và "to" + động từ nguyên thể (ôn tập)

Pronunciation

  • Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

/ʃr/

/spl/

/spr/

shred

splash

spring

shrill

split

spray

shrimp

spleen

spread

shrine

splutter

sprightly

  • Practise reading aloud these sentences.

(Thực hành đọc to những câu sau)

1. They were all shrieking with laughter.

2. He shrugged (his shoulders), saying he didn’t know and didn’t care.

3. My dad hates shrimp paste.

4. What a splendid spring day!

5. The stream splits into three smaller streams at this point.

6. The house has a narrow front, but it splays out at the back.

Tạm dịch:

1. Tất cả đều hò hét với tiếng cười.

2. Anh ta nhún vai (vai), nói rằng anh ta không biết và không quan tâm.

3. Cha tôi ghét tôm lăn bột.

4. Thật là một ngày xuân tuyệt vời!

5. Dòng suối này chia thành ba luồng nhỏ hơn tại điểm này.

6. Ngôi nhà có mặt tiền hẹp, nhưng nó kéo dài ra phía sau.

Exercise 1. Rewrite the following sentences, using a present participial phrase.

(Viết lại câu, sử dụng cụm hiện tại phân từ.)

1. The boy who is playing the piano is Ben.

2. Do you know the man who is coming towards us?

3. The people who are waiting for the bus in the rain are getting wet.

4. The scientists who researches the causes of cancer are making progress.

5. The fence which surrounds our house is made of wood.

6. We have an apartment which overlooks the park.

Hướng dẫn giải:

1. The boy playing the piano is Ben.

2. Do you know the man coming towards us?

3. The people waiting for the bus in the rain are getting wet.

4. The scientists researching the causes of cancer are making prouress.

5. The fence surrounding our house is made of wood.

6. We have an apartment overlooking the park.

Tạm dịch:

1. Cậu bé đang chơi đàn dương cầm là Ben.

2. Bạn có biết người đàn ông đang đi về phía chúng ta không?

3. Những người đang chờ xe buýt trong mưa đang bị ướt.

4. Các nhà khoa học mà đang nghiên cứu về nguyên nhân gây ung thư đang có tiến triển.

5. Hàng rào bao quanh nhà chúng tôi được làm bằng gỗ.

6. Chúng tôi có một căn hộ nhìn ra phía công viên.

Exercise 2. Rewrite the following; sentences, using a past participial phrase.

(Viết lại câu, sử dụng cụm quá khứ phân từ.)

1. The ideas which are presented in that book are interesting.

2. I come from a city that is located in the southern part of the country.

3. They live in a house that was built in 1890.

4. The photographs which were published in the newspaper were extraordinary.

5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.

6. They work in a hospital which was sponsored by the government.

Hướng dẫn giải:

1. The ideas presented in that book are interesting.

2. I come from a city located in the southern part of the country

3. They live in a house built in 1890.

4. The photographs published in the newspaper were extraordinary.

5. The experiment conducted at the University of Chicago was successful.

6. They work in a hospital sponsored by the government.

Tạm dịch:

1. Những ý tưởng được trình bày trong quyến sách đó rất thú vị.

2. Tôi đến từ một thành phố ở phía nam của đất nước.

3. Họ sống trong một căn nhà được xây vào năm 1890.

4. Những bức ảnh được xuất bản trên tờ báo này rất đáng kinh ngạc.

5. Cuộc thí nghiệm được tiến hành tại trường Đại học Chicago đã thành công.

6. Họ làm việc ở bệnh viện được chính phủ tài trợ.

Exercise 3. Rewrite the following sentences, using an infinitive phrase.

(Viết lại câu, sử dụng cụm nguyên thể.)

1. John was the last man who reached the top of the mountain.

2. The last person who leaves the room must turn oil the light.

3. The first person that we must see is Mr. Smith.

4. This is the second person who was killed in that way.

5. The first person who catches the ball will be the winner.

Hướng dẫn giải:

1. John was the last man to reach the top of the mountain.

2. The last person to leave the room must turn off the light.

3. The first person for us to see is Mr. Smith.

4. This is the second person to be killed in that way.

5. The first person to catch the ball will be the winner.

Tạm dịch:

1. John là người cuối cùng lên đến đỉnh núi.

2. Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

3. Người đầu tiên mà chúng ta gặp là ông Smith.

4. Đây là người thứ 2 bị giết cùng một kiểu như thế.

5. Người đầu tiên bắt được quả bóng là người chiến thắng.

Loigiaihay.com