As regular as clockwork là gì


View Full Version : As...as Idioms!


saintseiya

15-12-2006, 07:32 PM

C�c bạn tự t�m v� dụ nha, m�nh chỉ ghi nghĩa thội - as mad as hatter: đi�n như thằng b�n mũ(kh� hiểu?:confused: ) - as flat as pancake: Bẹt d� như b�nh đa(thực ra l� b�nh kếp) - as heavy as a lead: nặng như ch�. - as light as a feather: nhẹ như l�ng. - as regular as clock work: lặp lại như c�ng việc của đồng hồ. - as blind as a bat: m� như dơi. - as differrent as a chalk from cheese: kh�c như phấn với pho m�t. - as clear as a bell: nghe r� như chu�ng. - as cunning as a wolf: xảo quyệt như s�i. - as like as two beans in a pod: giống như hai hạt đậu trong c�i hộp.


mabu_com

21-12-2006, 10:41 PM

Tớ hiểu nghĩa nhưng kh&

244;ng hiểu &

253; lặm

Một số c&

226;u tớ hiểu thế n&

224;y:

- as light as a feather : nhẹ như l&

244;ng hồng

- as regular as clock work : như b&

242; nhai rơm

- as differrent as a chalk from cheese : kh&

225;c nhau một trời một vực

- as cunning as a wolf : ranh ma như s&

243;i

- as like as two beans in a pod : giống nhau như hai giọt nước(?) C&

242;n một số c&

226;u kh&

225;c tớ chưa hiểu r&

245; &

253; nghĩa của ch&

250;ng lắm. C&

225;c cậu c&

243; &

253; kiến g&

236; kh&

244;ng?


ngườit�ithuơng

21-01-2007, 12:14 PM

- As red as blood: đỏ như m�u - As white as snow: trắng như tuyết

C�n một số c�u kh�c tớ chưa hiểu r� � nghĩa của ch�ng lắm. C�c cậu c� � kiến g� kh�ng? C�u n�o vậy bạn?


happy_07

25-01-2007, 08:47 PM

&

192;,m&

236;nh từng đọc t&

224;i liệu về c&

226;u "As mad as a hatter".Nguồn gốc bởi v&

236; ng&

224;y xưa những thợ l&

224;m mũ c&

243; d&

249;ng chất g&

236;(kh&

244;ng nhớ r&

245;) c&

243; thủy ng&

226;n n&

234;n l&

226;u ng&

224;y bị vấn đề về sức khỏe,lời n&

243;i ,cử chỉ kh&

244;ng b&

236;nh thường->n&

234;n mới c&

243; c&

226;u đ&

243;! C&

243; g&

236; để m&

236;nh check lại nha!


ngườit�ithuơng

30-01-2007, 10:46 PM

Đố ai dịch c�u n�y cho TNK n�: as old as the hills :confused: (c� một th�nh ngữ tương đương trong tiếng Việt đấy) :rolleyes:

Thầy của tôi vô cùng nghiêm khắc. Ông ấy không chấp nhận bất cứ lời biện hộ từ bất cứ học sinh nào không làm bài tập.

7. as hungry as a bear

→ cực kì đói bụng

  • Every time I exercise, I'm as hungry as a bear afterwards. Mỗi lần tập thể dục xong tôi đều cảm thấy rất đói.

8. (as) plain as a pikestaff/a day/the nose on your face

→ rõ như ban ngày

Every week they spend more than they earn. It's as plain as a day that they need to spend less and go on a budget.

Mỗi tuần họ lại chi ra nhiều hơn số tiền họ kiếm được. Rõ ràng là họ cần phải chi tiêu ít lại và tiết kiệm tiền đi.

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ có liên quan đến một vật dụng rất cần thiết nhưng đôi khi cũng gây phiền toái bởi vì nó điều khiền đời sống hàng ngày của chúng ta. Đó là cái đồnghồ, tiếng Anh gọi là Clock, đánh vần là C-L-O-C-K. Hai thành ngữ mới này là Like clockwork và To turn back the clock. Chúng tôi xin nhắc lại, 2 thành ngữ mới này là Like clock work và To turn back the clock.

Đồng hồ chạy bằng giây thiều được phát minh cách đây khoảng 500 năm, và là một trong các loại máy chạy đều đặn và chính xác nhất. Vì thế điều không làm ai ngạc nhiên là trong hàng trăm năm nay người Mỹ dùng thành ngữ To run like clockwork để chỉ điều gì hoạt động một cách êm xuôi và đúng giờ giấc. Và đó là thành ngữ thứ nhất trong bài học hôm nay, với một chữ mới Clockwork đánh vần là C-L-O-C-K-W-O-R-K nghĩa là bộ máy đồng hồ.

Trong thí dụ thứ nhất sau đây, chị Pauline nói về một chính trị gia mô tả cuộc vận động thành công của ông để được bầu làm thị trưởng một thành phố lớn ở Mỹ như sau:

AMERICAN VOICE: (PAULINE ): I had a great staff working for me. We got to all my speeches on time, and my TV and newspaper ads worked fine. The campaign ran like clockwork and I won election by more than 50,000 votes.

TEXT: (TRANG): Chính trị gia này tuyên bố như sau: Tôi có một ban nhân viên giỏi làm việc cho tôi. Họ giúp tôi đọc các bài diễn văn đúng giờ, còn những bài quảng cáo của tôi trên đài truyền hình và trên báo cũng có hiệu quả. Cuộc vận động của tôi đã diễn ra đều đặn như cái máy và tôi đã thắng cử với 50,000 phiếu nhiều hơn đối thủ của tôi.

Những chữ mới mà ta cần biết là: Staff đánh vần là S-T-A-F-F nghĩa là ban nhân viên , On time đánh vần là O-N và T-I-M-E nghĩa là đúng giờ, và Ads đánh vần là A-D-S nghĩa là bài quảng cáo. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ To run like clockwork:

AMERICAN VOICE: (PAULINE ): I had a great staff working for me. We got to all my speeches on time, and my TV and newspaper ads worked fine. The campaign ran like clockwork and I won election by more than 50,000 votes.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ Like clockwork có thể được dùng cho một người hay một con vật hay không? Thưa quý vị, dĩ nhiên là có.Trong thí dụ thứ hai tiếp theo đây, chị Pauline nói về một con chó lúc nào cũng biết thức dậy đúng giờ:

AMERICAN VOICE: (PAULINE): I don’t need an alarm clock to wake up in the morning. Right at six o’clock, regular as clockwork, there is the dog scratching at my door to let him out.

TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Tôi không cần phải có đồng hồ báo thức để đánh thức tôi dậy mỗi buồi sáng. Cứ đúng 6 giờ, đều đặn như cái máy, con chó đến cào cửa phòng tôi để đòi đi ra ngoài. Những chữ mới mà ta cần chú ý biết là: To Wake up đánh vần là W-A-K-E và U-P nghĩa là thức dậy, Regular đánh vần là R-E-G-U-L-A-R nghĩa là đều đặn, và To Scratch đánh vần là S-C-C-R-T-C-H nghĩa là gãi hay ào. Bây giờ mời chị Pauline cho nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: (PAULINE): I don’t need an alarm clock to wake up in the morning. Right at six o’clock, regular as clockwork, there is the dog scratching at my door to let him out.

TEXT:(TRANG): Khi chúng ta muốn dậy sớm hơn thường lệ chúng ta thường quay ngược kim đồng hồ trên chiếc đồng ho àbáo thức để chọn giờ mới. Người Mỹ gọi đó là To Turn back the clock. Thành ngữ này giờ đây có nghĩa là quay ngược thời gian để tìm lại thời kỳ mà ta cho là tốt đep trong quá khứ.

Trong thí dụ sau đây, chị Pauline nói về một cụ già mơ tưởng về thời quá khứ khi mọi việc đối với cụ có vẻ tốt dẹp hơn.

AMERICAN VOICE: (PAULINE): You know, life was simple then. I was young and healthy. The whole world was waiting for me. I sure wish there was some time machine I could use to turn back the clock to the 1940’s

TEXT:(TRANG): Cụ già nói lên điều mơ ước như sau: Các bạn có biết không, cuộc sống vào thời đó giản dị hơn nhiều. Lúc đó tôi còn trẻ và khỏe mạnh. Cả thế giới chờ đón tôi. Tôi ước sao có một cái máy nào đó để tôi có thể dùng đi ngược thời gian trở lại thời thập niên 1940.

Những chữ mới trong thí dụ này là: Life đánh vần là L-I-F-E nghĩa là đời sống, Healthy đánh vần là H-E-A-LT-H-Y nghĩa là khỏe mạnh, và World đánh vần là W-O-R-L-S-D nghĩa là thế giới. Bây giờ mời quý vị nghe lại điều mơ ước của cụ già:

AMERICAN VOICE: (PAULINE): You know, life was simple then. I was young and healthy. The whole world was waiting for me. I sure wish there was some time machine I could use to turn back the clock to the 1940’s.

TEXT:(TRANG): Tuy mơ ước như vậy, song sau đó cụ lại nghĩ đến những điều tốt đẹp của thời nay mà thời xưa không hề có. Cụ nói tiếp như sau qua lời đọc của chị Pauline:

AMERICAN VOICE: (PAULINE): I don’t know. Back then, we did not have jet planes, computers, modern medicine, a lot of things that make life better. Maybe it’s just as well that we can’t turn back the clock after all.

TEXT:(TRANG): Cụ già nói như sau: Tôi không biết. Vào thời đó, chúng tôi không có máy bay phản lực, máy điện toán, y học hiện đại, tức là nhiều thứ làm cho đời sống tốt đẹp hơn. Có lẽ không vặn ngược thời gian lại được cũng là điều hay.

Những chữ mới mà ta cần biết là Jet đánh vần là J-E-T nghĩa là phản lực, và Computer đánh vần là C-O-M-P-U-T-E-R nghĩa là máy điện toán. Bây giờ chị Pauline sẽ cho ta nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: (PAULINE): I don’t know. Back then, we did not have jet planes, computers, modern medicine, a lot of things that make life better. Maybe it’s just as well that we can’t turn back the clock after all.

TEXT:(TRANG): Thành ngữ To Turn back the clock Close vừa kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là Like clockwork nghĩa là chạy đều như cái máy, và hai là To Turn back the clock nghĩa là quay ngược thời gian trở về quá khứ. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.