Chào bạn! Bạn có một văn bản tiếng Anh và muốn xem cách phát âm nó? Phần mềm chuyển đổi trực tuyến văn bản tiếng Anh sang phiên âm IPA trực tuyến này sẽ phiên dịch văn bản tiếng Anh của bạn sang phiên âm bằng cách sử dụng Bảng chữ cái Ngữ âm Quốc tế. Dán hoặc đánh văn bản tiếng Anh của bạn vào trường văn bản ở trên và nhấp vào nút “Hiển thị Phiên âm” (hoặc sử dụng phím tắt [Ctrl+Enter] từ khu vực nhập văn bản).
Tính năng:
- Chọn phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ*. Khi chọn Anh-Anh, âm [r] ở cuối từ chỉ được phát âm nếu sau nó là một nguyên âm, theo quy ước ngữ âm tiếng Anh-Anh.
- Biểu tượng Bảng chữ cái Ngữ âm Quốc tế (IPA) được sử dụng.
- Cấu trúc của văn bản và câu trong đó (ngắt dòng, dấu chấm câu, v.v.) sẽ được giữ nguyên trong kết quả phiên âm giúp bạn dễ đọc hơn.
- Một tùy chọn thay đổi cách phát âm tùy thuộc vào việc các từ ở vị trí bị nhấn mạnh hoặc yếu trong câu, như trong lời nói được kết nối (hộp kiểm “Hiển thị dạng yếu của từ”).
- Các từ VIẾT HOA được hiểu là từ viết tắt nếu từ đó không được tìm thấy trong cơ sở dữ liệu. Phiên âm của từ viết tắt sẽ được hiển thị kèm theo gạch nối ở giữa các chữ cái.
- Ngoài từ vựng thường được sử dụng, cơ sở dữ liệu còn chứa một lượng lớn tên địa danh (bao gồm tên quốc gia, thủ đô của các quốc gia đó, các tiểu bang Hoa Kỳ, các quận của Vương quốc Anh), quốc tịch và các tên phổ biến.
- Bạn có thể xuất văn bản và phiên âm của nó theo dạng song song hoặc theo từng dòng một để tham chiếu với văn bản gốc dễ dàng hơn. Chỉ cần đánh dấu vào hộp kiểm thích hợp trong biểu mẫu đầu vào.
- Nếu một từ có nhiều cách phát âm khác nhau (được bôi màu đánh dấu trong kết quả đầu ra) bạn có thể chọn một cách phù hợp với văn bản và bấm vào đó. Để xem một cửa sổ hiện ra kèm theo một danh sách các cách phát âm có thể hãy di chuyển con trỏ chuột của bạn lên trên từ đó. Lưu ý mỗi cách phát âm khác nhau của từ có thể có nghĩa khác nhau hoặc có thể đại diện cho các biến thể trong cách phát âm với cùng ý nghĩa. Nếu không chắc chắn cách phát âm nào có liên quan trong trường hợp cụ thể của bạn, hãy tham khảo từ điển.
- Cơ sở dữ liệu từ điển thường xuyên được sửa đổi với hầu hết các từ còn thiếu phổ biến (được hiển thị màu đỏ ở kết quả đầu ra).
- Văn bản có thể được đọc thành tiếng trong các trình duyệt hỗ trợ tổng hợp giọng nói (Safari – khuyến nghị, Chrome).
*) American transcriptions are based on the open Carnegie Mellon University Pronouncing Dictionary.
Hệ thống chữ viết tiếng Việt ngày nay là một hệ thống chữ viết có nhiều ưu điểm, mà ưu điểm lớn nhất là một thứ chữ viết ghi âm vị, ghi các từ theo nguyên tắc ngữ âm học.
- 1. Hệ thống chữ viết tiếng Việt ngày nay là một hệ thống chữ viết có nhiều ưu điểm, mà ưu điểm lớn nhất là một thứ chữ viết ghi âm vị, ghi các từ theo nguyên tắc ngữ âm học. Đó là một thứ chữ đơn giản, dễ học, dễ nhớ.
Tuy nhiên bên cạnh nhiều ưu điểm vẫn còn một số điểm bất hợp lí, dẫn đến lỗi sai chính tả của học sinh hiện nay. Có lỗi sai chính tả theo vùng miền, ví dụ sai phụ âm đầu “tr/ch” điển hình cho khu vực miền Bắc, sai phụ âm đầu “v/d” đặc biệt ở khu vực miền Nam, sai phần vần (âm cuối) “-n/-ng” tiêu biểu cho khu vực miền Trung. Tuy nhiên có nhiều lỗi sai chính tả diễn ra ở cả 3 miền, đặc biệt là lỗi phụ âm đầu “d/gi”
Vì chữ viết tiếng Việt là thứ chữ ghi âm, nói thế nào viết thế ấy, nên tối ưu vẫn là mỗi con chữ ghi một âm. Nhưng âm vị /z/ thì lại đồng thời ghi âm cả hai hình thức chữ viết là “d” và “gi” nên dẫn đến việc viết sai chính tả các cặp từ có phụ âm đầu là “d” và “gi”.
Ví dụ: hai từ “dâu da” và “giâu gia”, viết thế nào là đúng?
2. Theo thói quen, nhiều người thường viết là “dâu da”, chứ ít khi viết “giâu gia”. Nhưng khi tìm trong quyển Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê, mục từ “dâu da” (tr.241) thì thấy viết: “dâu da x. giâu gia” (x. viết tắt từ xem). Lật tiếp sang mục từ “giâu gia” (tr.383) thì lại thấy ghi: “giâu gia cv. dâu da. d. Cây to cùng họ với trẩu, lá hình bầu dục, quả tròn, mọc từng chùm, ăn hơi chua.” (cv. : cũng viết).
Trong “Đại từ điển Tiếng Việt” của Nguyễn Như Ý thì cũng thấy tình trạng tương tự, “dâu da Nh. Giâu gia” (Nh: như) và “giâu gia: Cây dại mọc trong rừng hoặc trồng lấy quả ăn, thân gỗ cao tới 12-15m, lá thường nhóm họp ở cuối cành, hình bầu dục ngược hay hình thoi, hoa đực mọc thành chùm, quả mọng nhẵn, có 1-4 hạt ăn ngon ngọt (khi chín) gỗ trắng xám không bền, có thể dùng làm trụ mỏ, cột nhà”.
Như vậy là trong cả hai cuốn từ điển trên, hai từ “dâu da” và “giâu gia” đều cùng tồn tại, đều có thể sử dụng trong khi viết và nói, không có từ nào là “sai”, người dùng muốn viết cách nào cũng được.
Hai từ “dâu da” và “giâu gia”, xét trên phương diện ngữ âm thì chúng phát âm giống nhau, cùng ghi âm đầu /z/, khi phát âm thì không phân biệt với nhau được, nhưng khi viết thì thể hiện bằng hai hình thức kí hiệu con chữ khác nhau: “d” và “gi”.
Trong vốn từ tiếng Việt, hiện tượng một âm vị được ghi bằng nhiều hình thức chữ viết như trên không phải là hiện tượng duy nhất. Còn có những cặp phụ âm đầu khác cũng cùng chung tình trạng trên, như âm vị âm đầu /k/ có lúc viết là “k”, có lúc viết là “c”, lúc khác lại viết là “q”. Hoặc như âm vị /γ/ tùy từng trường hợp có thể ghi bằng hai cách là “g”, “gh”. Hoặc như âm vị /ŋ/ có lúc ghi “ng”, có lúc ghi “ngh”.
Chỉ khảo sát riêng những từ ngữ có âm đầu là “d/gi”, chúng tôi đã thống kê được đến hơn 50 từ có thể viết âm đầu là “d” hoặc “gi” đều được. Một số (cặp) từ tiêu biểu thuộc loại này như: dàn/giàn (mướp), (cái) dại/giại, (trôi) dạt/giạt, (đánh) dậm/giậm, dẫm/giẫm (đạp), (bờ) dậu/giậu, dở/ giở (chứng), (cơn) dông/giông, dội/giội (nước), (mài) dũa/giũa, (thư) dãn/giãn, (già) dặn/giặn, dong/giong (buồm)...
Đây có thể xem là hiện tượng “lưỡng khả” trong thực tiễn sử dụng tiếng Việt hiện nay, viết cách nào cũng đúng.
3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng “lưỡng khả” trong từ ngữ như trên?
Đầu tiên, xét theo quan điểm lịch đại, có thể một trong hai từ là từ cổ, thường được sử dụng trước đây, nhưng theo thời gian cách viết phụ âm đầu có thay đổi, nên tồn tại cả hai cách viết, ví dụ như từ “dền” trong “rau dền/ giền”. Các tác giả từ điển ghi rõ trong phần giải thích rằng đây là những từ ngữ “cũ, ít dùng”, sơ bộ có thể thống kê được 27 mục từ như vậy.
Tiếp theo, có trường hợp do không hiểu rõ nghĩa gốc của từ ngữ mà tạo nên hai quan niệm khác nhau, dẫn đến hai cách viết khác nhau, như cuộc tranh luận cho đến nay vẫn chưa ngã ngũ về tên gọi Thánh Dóng hay Thánh Gióng, Hội Dóng hay Hội Gióng.
Nhà nghiên cứu Cao Huy Đỉnh, người có nhiều công trình nghiên cứu về Thánh Dóng thì cả quyết tên của cậu bé (là Thánh Gióng sau này) là Dóng, con ông Đùng bà Đà, chứ không phải như mọi người sau này suy diễn là vì cậu bé suốt ngày chỉ nằm trên thúng tre, treo trên cái gióng (cái quang gánh) nên có tên là Gióng. Và hiện nay vẫn cứ tồn tại cả hai cách viết.
Tra cứu các mục từ “gióng” trong từ điển tiếng Việt , ngoài các nghĩa trên ra, ta thấy thêm các từ “gióng” khác có những nghĩa khác nhau: “gióng” là đoạn giữa hai mắt của một số cây có thân thẳng; đốt, VD Gióng mía, gióng tre. “gióng” có nghĩa là thúc ngựa đi (ít dùng) VD gióng ngựa.
Mấy năm trước, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị và được Chính phủ chuẩn y trình lên UNESCO đưa Lễ hội Thánh Dóng vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
Mặc dù vậy, trong Công văn 5299 ban hành ngày 4/8/2009 của Văn phòng Chính phủ truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng, lại dùng chữ Thánh Gióng.
Cạnh đó, còn có lí do viết theo thói quen hình thành từ trước. Đọc lại một số tác phẩm của các tác giả của các thế kỉ trước, ta thấy cách viết của họ thiên về những từ có phụ âm đầu là GI, hiện nay không còn thông dụng mà phần lớn đã chuyển sang D nhiều hơn, như:
Hoa trôi bèo giạt đã đành (Truyện Kiều)
Giòng nước ngược (Tú Mỡ)
Giòng sông Thanh Thủy (Nhất Linh)
Hoặc cũng có trường hợp ngược lại:
Dông tố (Vũ Trọng Phụng)
4. Hiện nay, học sinh chúng ta hay mắc lỗi chính tả viết nhầm giữa hai âm đầu d/gi, ví dụ: ông dà (-)/già(+), con dao(+)/giao(-)...
Có cách nào giúp cho học sinh khắc phục lỗi chính tả khi viết các từ có phụ âm đầu “d/gi” cho khỏi nhầm lẫn?
Một số tác giả đã đưa ra các mẹo luật để phân biệt trường hợp nào thì viết là “d” hay “gi” như Lê Trung Hoa (2005, Lỗi chính tả và cách khắc phục), Hoàng Anh (2010, Sổ tay chính tả)… Trong đó có mẹo luật như:
- Âm đầu “gi” không bao giờ kết hợp với âm đệm, tức là không đứng trước các vần oa, oă, uâ, uê, uy, nên khi gặp những vần nay thì viết “d” như doạ nạt, nổi dóa, hậu duệ, vô duyên, kiểm duyệt, duy trì…
- Một số từ có từ đồng nghĩa (không kể Hán Việt hay thuần Việt) thường chuyển đổi theo các “mẹo”:
D thường chuyển đổi với L, Nh, Đ, D (Làm Nhà Đạo Diễn)
GI thường chuyển đổi với C, Ch, S, Tr, Th, T, Gi (các Chiến Sĩ Trẻ Tiếc Thời Gian) (Lê Trung Hoa, sđd, tr57-58).
Tuy nhiên, chúng tôi cũng thấy khó có thể nhớ hết được các mẹo luật phân biệt D/GI.
Như vậy, muốn khỏi sai chính tả phụ âm đầu D/GI chủ yếu là viết theo thói quen, nhớ mặt từ.
Còn các trường hợp đã nêu trên là trường hợp “lưỡng khả”, học sinh có thể viết theo dạng nào cũng được, nhưng cũng lưu ý khuyến khích học sinh viết theo dạng thông dụng hiện nay.
5. Cuối cùng, để kết thúc bài viết này, chúng tôi xin trích dẫn một ý kiến của GS.TS Đoàn Thiện Thuật (1999, Ngữ âm tiếng Việt): “Cách ghi D và GI khác nhau trong những từ cụ thể, không thể đúc rút thành quy luật chính tả được vì nó là vấn đề từ vựng học và có lí do lịch sử của nó. Những từ được ghi bằng D có lẽ vào thời kì chữ quốc ngữ được xây dựng có cách phát âm khác với những từ được ghi bằng GI ở bộ phận âm đầu. Những từ được ghi bằng GI như gia, giang, giáo… thường là những từ Hán Việt và theo cách phát âm cổ của chúng trước kia...”
- ThS.GVC. Đỗ Thành Dương, Trưởng Bộ môn Ngôn ngữ, Trường Dự bị đại học dân tộc trung ương Nha Trang
***************************
Tài liệu tham khảo
1. Lê Trung Hoa (2005), Lỗi chính tả và cách khắc phục, Nxb KHXH, HCM.
2. Hoàng Phê - cb (1995), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm từ điển học, ĐN.
3. Nguyễn Như Ý - cb (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, Nxb VHTT, HN.
4. Hồ Lê - cb (2005), Lỗi từ vựng và cách khắc phục, Nxb KHXH, HCM.
5. Đoàn Thiện Thuật (1999), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb ĐHQG, Hà Nội.
6. Huình Tịnh Paulus Của (1998), Đại Nam Quấc Âm Tự Vị, Nxb Trẻ, HCM.
7. Lê Văn Đức (1970), Việt Nam tự điển, Khai Trí, Sài Gòn.
8. Hoàng Anh (2010), Sổ tay chính tả, Nxb Văn hóa thông tin.
Nhận xét
- Dictionary.com
- Thesaurus.com
- Ý nghĩa
- Trò chơi
Trò chơi
- Trò chơi ô chữ
- Bộ giải ô chữ
- Người tìm kiếm từ Scrabble
- Lời nói với bạn bè gian lận
- Đố chữ
- Câu đố
- Xem thêm các trò chơi và người giải quyết
- Học
Học
- Danh sách các từ
- Từ mới
- Từ xu hướng
- Tất cả về tiếng Anh
- Khoa học và Công nghệ
- Văn học và nghệ thuật
- Viết
Viết
- Huấn luyện viên ngữ pháp
- Viết lời nhắc
- Ngữ pháp 101
- Viết lời khuyên
- Cách để nói nó tốt hơn
- Từ trong ngày
Đăng ký
Sử dụng công cụ tìm từ này để tìm các từ kết thúc bằng d cho wordle, scrabble, từ với bạn bè và các trò chơi từ khác.
Trò chơi chữ
Flex cơ bắp từ của bạn và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn với một chút niềm vui.
Trò chơi ô chữ
Câu đố hàng ngày luôn miễn phí.
Bộ giải ô chữ
Chúng tôi không gọi nó là một kẻ lừa dối, nhưng ...
Danh sách sau đây của 5 từ có thể được sử dụng để chơi Scrabble®, Words With Friends®, Wordle® và nhiều trò chơi Word hơn để cung cấp chứng nghiện trò chơi Word của bạn.
Chúng tôi lấy các từ từ các từ điển liên quan đến mỗi trò chơi này. Chúng tôi cũng hiển thị số điểm bạn đạt điểm khi sử dụng mỗi từ trong Scrabble® và các từ trong mỗi phần được sắp xếp theo điểm Scrabble®. Nhận gợi ý hữu ích hoặc sử dụng từ điển gian lận của chúng tôi để đánh bại bạn bè của bạn.
Bộ lọc từ
Chiều dài (từ 2 đến 15)
Chúng tôi đã tìm thấy 12.974 từ 5 chữ cái 5 chữ cái. Dưới đây là 500 đầu tiên. Nhấp vào "Thêm" cho nhiều từ 5 chữ cái hơn. Bạn cũng có thể nhấp/nhấn vào từ để có được định nghĩa.
- PZAZZ
34
- Jazzy
33
- Qajaq
30
- Fezzy
29
- Fizzy
29
- mờ
29
- hoan hô
29
- whiz
29
- Bezzy
28
- Bizzy
28
- Buzzy
28
- Chizz
28
- mizzy
28
- MUZZY
28
- Phizz
28
- pozzy
28
- chóng mặt
27
- frizz
26
- Huzza
26
- Lezzy
26
- Swizz
26
- Tizzy
26
- địa ngục
25
- Bizzo
25
- Mezze
25
- Mezzo
25
- pizza
25
- scuuzz
25
- Spazz
25
- Zuzim
25
- Izzat
23
- Lazzi
23
- Lazzo
23
- Lezza
23
- Ozzie
23
- Squiz
23
- Tazza
23
- Tazze
23
- Zanza
23
- Zanze
23
- Zazen
23
- Zezes
23
- Zizel
23
- zizit
23
- Hajji
22
- Azygy
21
- Jacky
21
- Jeeze
21
- Jiffy
21
- Jocky
21
- Karzy
21
- Khazi
21
- Quaky
21
- VOZHD
21
- Zanja
21
- Zappy
21
- zaxes
21
- ZEXES
21
- Zinky
21
- Zippy
21
- ZYMIC
21
- Avyze
20
- fiqhs
20
- Furzy
20
- Hafiz
20
- Muzak
20
- QAPIK
20
- lang băm
20
- Quaff
20
- nhanh
20
- QUIFF
20
- Towzy
20
- waqfs
20
- woozy
20
- Yowza
20
- Zacks
20
- Ziffs
20
- Azyme
19
- Azyms
19
- hơi say
19
- Bwazi
19
- CEZVE
19
- Cozey
19
- khùng
19
- enzym
19
- Hamza
19
- Bắt chữ
19
- Jakey
19
- Jammy
19
- Jaxie
19
- Jemmy
19
- thịt khô
19
- Jimmy
19
- Jimpy
19
- Jokey
19
- Jujus
19
- Jumby
19
- nhảy
19
- Junky
19
- Khoja
19
- sắn dây
19
- Kylix
19
- Mauzy
19
- Mazey
19
- Qophs
19
- QICH
19
- Xerox
19
- Yukky
19
- Zhomo
19
- Zilch
19
- kẽm
19
- Zymes
19
- đóng dấu
18
- Azuki
18
- Capiz
18
- Cobza
18
- Ditzy
18
- doozy
18
- Dzhos
18
- Mối
18
- lanh
18
- fuzed
18
- Gợi
18
- Ghazi
18
- GLAZY
18
- Gyoza
18
- nguy hiểm
18
- Hexyl
18
- Hyrax
18
- Jacks
18
- Jaffa
18
- Jeffs
18
- Jiffs
18
- Jive
18
- con tinh tinh
18
- jocks
18
- vui vẻ
18
- Kanzu
18
- Kazis
18
- Kazoo
18
- kicky
18
- hậu đậu
18
- Kopje
18
- KRANZ
18
- Kuzus
18
- Kyack
18
- Mujik
18
- Nudzh
18
- Ozeki
18
- pyxed
18
- Trận động đất
18
- Quark
18
- Quayd
18
- Quirk
18
- quonk
18
- Xylyl
18
- Zaidy
18
- Zakat
18
- Zambo
18
- Zebec
18
- Zebub
18
- zerks
18
- Zimbi
18
- Zimbs
18
- Zingy
18
- Zinke
18
- Zippo
18
- Zocco
18
- Zombi
18
- ZONKS
18
- Zooks
18
- Zoppa
18
- Zoppo
18
- zouks
18
- Zuppa
18
- Zygal
18
- Zygon
18
- Avize
17
- Azoth
17
- Azury
17
- Bhaji
17
- Boxty
17
- BRAXY
17
- Bunjy
17
- Calyx
17
- Chawk
17
- nghẹt thở
17
- Choux
17
- Chowk
17
- tán thành
17
- hình trụ
17
- Epoxy
17
- faffy
17
- Câu hỏi thường gặp
17
- Fazes
17
- feaze
17
- FREZE
17
- Fezes
17
- Fique
17
- Forza
17
- Forze
17
- Fritz
17
- Frize
17
- đóng băng
17
- Fuffy
17
- furze
17
- Fuzee
17
- fuzes
17
- Fuzil
17
- Gizmo
17
- Hapax
17
- Hazan
17
- cây phỉ
17
- HAZER
17
- Hazes
17
- heeze
17
- Hejab
17
- Hertz
17
- Hijab
17
- Hizen
17
- làm thế nào
17
- khó chịu
17
- Jaggy
17
- jiggy
17
- nói đùa
17
- JUDGY
17
- mọng nước
17
- JUKED
17
- Khaph
17
- Mawky
17
- mê mẩn
17
- đi bộ
17
- Myxos
17
- Oxbow
17
- Pawky
17
- Phlox
17
- von
17
- prexy
17
- Ủy quyền
17
- pujah
17
- Pyrex
17
- pyxes
17
- pyxie
17
- pyxis
17
- hủy án
17
- Quays
17
- truy vấn
17
- Queyn
17
- Queys
17
- Quoif
17
- quoth
17
- Qursh
17
- câu
17
- Ritzy
17
- Đậu nành
17
- Squaw
17
- touzy
17
- kéo
17
- Vezir
17
- Vibex
17
- vizir
17
- Vizor
17
- kỳ quặc
17
- Waltz
17
- wanze
17
- Warez
17
- wazir
17
- wazoo
17
- Weize
17
- đánh
17
- Whiff
17
- wicky
17
- Winze
17
- nhăn nheo
17
- Wizes
17
- Wootz
17
- Xylem
17
- xylic
17
- yucky
17
- Yuzus
17
- Zarfs
17
- Zayin
17
- lòng nhiệt thành
17
- Zloty
17
- Zooey
17
- zooty
17
- Zowee
17
- Zowie
17
- Zurfs
17
- adzed
16
- Kinh ngạc
16
- vô sinh
16
- Baffy
16
- Baiza
16
- BAIZE
16
- bazar
16
- bazoo
16
- Bemix
16
- Bevvy
16
- vezel
16
- beze
16
- Bezil
16
- Biffy
16
- bivvy
16
- Bizes
16
- ngọn lửa
16
- blitz
16
- Bonza
16
- Bonze
16
- rượu
16
- Bortz
16
- Bozos
16
- Braza
16
- khoe khoang
16
- Brize
16
- BUAZE
16
- Buffy
16
- burqa
16
- BUXOM
16
- bằng cách
16
- Cacky
16
- Capex
16
- Ceaze
16
- Chack
16
- CHAFF
16
- kiểm tra
16
- Chevy
16
- Chewy
16
- gà con
16
- Chivy
16
- Chock
16
- Chuck
16
- chuff
16
- Cimex
16
- cinqs
16
- dân sự
16
- Cloze
16
- tự phụ
16
- Colza
16
- Comix
16
- dỗ dành
16
- Coqui
16
- Coxib
16
- Cozen
16
- Cozes
16
- Cozie
16
- cơn sốt
16
- Croze
16
- nếp nhăn
16
- Czars
16
- choáng váng
16
- DEOxy
16
- Dewax
16
- ngủ gật
16
- Drxy
16
- Dykey
16
- EMBOX
16
- Trang bị
16
- gửi qua fax
16
- FedEx
16
- đã sửa
16
- fjeld
16
- vịnh hẹp
16
- bay bằng
16
- Cáo
16
- Fyked
16
- Gawky
16
- nhìn chằm chằm
16
- Gyppy
16
- Hadji
16
- Hexad
16
- hexed
16
- Hodja
16
- Hokku
16
- Hoxed
16
- Hypha
16
- Immix
16
- Jaker
16
- Jakes
16
- Jambe
16
- Jambo
16
- jambs
16
- jambu
16
- Tay
16
- Jauks
16
- hàm
16
- Jehad
16
- jembe
16
- giật
16
- Do Thái
16
- Jibba
16
- Jibbs
16
- thánh chiến
16
- jinks
16
- JURING
16
- Joker
16
- Truyện cười
16
- Jokol
16
- JOOKS
16
- jouks
16
- Jowed
16
- niềm vui
16
- Jukes
16
- JUKUS
16
- jumbo
16
- Nhảy
16
- Junks
16
- Kanji
16
- chèo xuồng
16
- Kempy
16
- KERKY
16
- kexes
16
- khaki
16
- kinky
16
- Kojis
16
- kooky
16
- Kyaks
16
- bắp
16
- maqui
16
- Matza
16
- bánh mì không men
16
- châm ngôn
16
- Mazer
16
- MAZES
16
- Mazut
16
- Meze
16
- Micky
16
- Miffy
16
- Miltz
16
- Mirza
16
- Hỗn hợp
16
- Mizen
16
- Motza
16
- Mozes
16
- Mozos
16
- Mucky
16
- mythy
16
- Mzees
16
- niqab
16
- Nizam
16
- PEAZE
16
- Pecky
16
- ve
16
- kén chọn, khó tính
16
- piezo
16
- pique
16
- pizes
16
- quảng trường
16
- Lô đất
16
- Pocky
16
- sốt Ponzu
16
- phần thưởng
16
- phồng lên
16
- puzel
16
- pygmy
16
- Qibla
16
- Qorma
16
- Qualm
16
- Qubit
16
- Queme
16
- quims
16
- QUIPO
16
- Quips
16
- QUIPU
16
- DUPS
16
- Rojak
16
- Smaze
16
- SPAZA
16
- Spitz
16
- SQUAB
16
- Squib
16
- takky
16
- Thymy
16
- Topaz
16
- umiaq
16
- Giải nén
16
- bực tức
16
- Vichy
16
- sáp
16
- wexed
16
- cái mà
16
- Wokka
16
- xebec
16
- Yakka
16
- Yechy
16
- yexed
16
- Zabra
16
- Zaman
16
- Zamia
16
- ngựa rằn
16
- Zebus
16
- Zibet
16
- Zinco
16
- kẽm
16
- Zineb
16
- Ziram
16
- Zobos
16
- Zobus
16
- Zoism
16
- phóng to
16
Danh sách từ phổ biến
Các công cụ từ khác
- Trình tạo từ ngẫu nhiên
- Từ quầy
- Word Unscrambler
Scrabble® là một nhãn hiệu đã đăng ký. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ trong và cho trò chơi đều thuộc sở hữu tại Hoa Kỳ và Canada bởi Hasbro Inc., và trên khắp phần còn lại của thế giới bởi J.W. Spear & Sons Limited của Maidenhead, Berkshire, Anh, một công ty con của Mattel Inc. Words với bạn bè là nhãn hiệu của Zynga với bạn bè. Mattel và Spear không liên kết với Hasbro. Thefreedictionary.com không liên kết với Scrabble®, Mattel, Spear, Hasbro hoặc Zynga với bạn bè theo bất kỳ cách nào. Trang web này chỉ dành cho mục đích giải trí.
Wordle® là một nhãn hiệu đã đăng ký. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ trong và cho trò chơi đều thuộc sở hữu tại Hoa Kỳ và Canada bởi Công ty New York Times. Capitalizemytitle.com không liên kết với Wordle®. Trang web này chỉ dành cho mục đích giải trí.