1kg mật ong bằng bao nhiêu tiền melbourne victoria, úc

Hệ thống giáo dục hiệu quả, chất lượng cuộc sống cao cùng với cảnh quan thiên nhiên ấn tượng, Úc là đất nước đã và đang thu hút được nhiều sự quan tâm của rất nhiều sinh viên quốc tế. Không những thế, Úc luôn là một môi trường giáo dục luôn chào đón và hỗ trợ cho sinh viên với nhiều trường Đại Học xếp hạng cao trên thế giới. Nhưng học phí và sinh hoạt phí luôn là một câu hỏi lớn cho nhiều bạn sinh viên khi lựa chọn học tại đây. ThinkEDU sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc này nhé!

1kg mật ong bằng bao nhiêu tiền melbourne victoria, úc

Chi phí du học Úc là bao nhiêu?

Chi phí du học luôn là vấn đề hàng đầu của sinh viên nước ngoài khi quyết định đi du học Úc, nhưng dù như vậy, hằng năm đất nước này cũng đã thu hút hơn 600.000 sinh viên quốc tế – số lượng sinh viên quốc tế được xem là kỷ lục so với các nước khác. Sau đây là những thông tin tổng quát về học phí, chi phí sinh hoạt tại Úc.

6 LOẠI CHI PHÍ DU HỌC ÚC CHO SINH VIÊN VIỆT NAM

Là một quốc gia phát triển, thời tiết lý tưởng và những thành phố nhộn nhịp. Chi phí du học ở Úc cũng được đánh giá là khá đắt đỏ hơn so với những quốc gia phát triển khác. Theo quy định của chính phủ Úc quy định từ 7/2016, sinh hoạt phí cho mỗi du học sinh là 19.830 đô la Úc/năm. Tuy nhiên, con số này có thể thay đổi cao hay thấp hơn tùy thuộc vào nhu cầu cũng như điều kiện tài chính của mỗi gia đình. Sinh viên cần quan tâm đến những chi phí như:

Học phí du học Úc

Hiện nay ở Úc có 43 trường đại học, học viện và các trường Cao đẳng – cung cấp tất cả các loại bằng từ kinh doanh, kỹ thuật đến lịch sử hay nghệ thuật. Tuy nhiên học phí sẽ dựa vào ngành mà bạn chọn học, bằng cấp và đại học. Tất cả du học sinh đều phải đóng học phí vào đầu mỗi học kỳ và một số chi phí khác như chi phí sách vở, văn phòng phẩm, đồng phục (nếu có)… Tùy theo trường học mà thời gian học mà chi phí có thể thay đổi cho phù hợp với lựa chọn của học sinh. Sau đây là chi phí tham khảo trung bình như:

  • Chương trình tiếng Anh: 300 – 450 đô la Úc/tuần
  • Trung học phổ thông: 10.000 – 22.000 đô la Úc/năm
  • Dự bị đại học: 18.000 – 20.000 đô la Úc/năm
  • Học nghề (Certificate, Diploma, Advanced Diploma): 14.000 – 18.000 đô la Úc/năm
  • Đại học: 20.000 – 30.000 đô la Úc/năm
  • Cao học: 24.000 – 40.000 đô la Úc/năm

Những ngành học như Y tế, Thú y có thể yêu cầu mức học phí cao hơn. Đối với chương trình tiếng Anh, khóa học khai giảng thường xuyên trong năm và kéo dài bao lâu sẽ tùy thuộc vào năng lực của từng học sinh. Đối với những bạn đã đáp ứng đầy đủ tiếng Anh đầu vào theo yêu cầu của nhà trường thì sẽ không cần học tiếng Anh tại Úc nữa. Vậy nên, để tiết kiệm tiền học phí khóa này, các học sinh nên chuẩn bị tiếng Anh thật tốt để có thể đáp ứng yêu cầu đầu vào của nhà trường cũng như là bước đệm vững chắc cho khóa học chính.

Chi phí về nhà ở

Đây là khoản chi tiêu chiếm nhiều nhất trong khoản sinh hoạt phí của sinh viên quốc tế. Không như ở Châu Âu hay ở Mỹ, việc lựa chọn ở trong các khu ký túc xá không hề phổ biến với du học sinh Úc. Nhiều lựa chọn thuê nhà vẫn đang được nhiều sinh viên lựa chọn. Tuy nhiên, sự chênh lệch về mức giá sẽ phụ thuộc rất lớn vào diện tích cũng như địa điểm.

Tất nhiên nếu sống tại trung tâm thành phố lớn sẽ đắt đỏ hơn thành phố nhỏ, khu vực ngoại thành sẽ rẻ hơn trong nội thành. Trong đó thành phố Sydney và Melbourne sẽ có chi phí cao hơn vì đây là nơi tập trung nhiều sinh viên quốc tế theo học nhất cả nước.

Đối với những bạn sống trong ký túc xá của nhà trường. Thông thường chi phí sẽ khoảng 200 – 450 đô la Úc/tuần chưa bao gồm tiền ăn uống. Trong mỗi phòng đều có đồ đạc cần thiết như giường, bàn học, ghế và tủ quần áo, ngoài ra còn có nhà vệ sinh, phòng giải trí, phòng giặt ủi dùng chung. Ngoài ra, bạn cũng sẽ trả phí đăng ký (một lần duy nhất) khoảng 100 đô la Úc cũng như tiền đặt cọc (tùy theo trường).

Chọn lựa việc thuê căn hộ hay thuê nhà, thuê phòng trọ cũng được các bạn sinh viên chủ động tìm kiếm hoặc thông qua các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên. Trung bình, thuê một phòng trong một căn hộ sẽ tốn khoảng 350 – 600 đô la Úc/tuần tùy theo diện tích phòng, vị trí căn hộ, những tiện ích đi kèm, có gần hệ thống giao thông công cộng hay không. Thường việc thuê nhà này chưa bao gồm các khoản chi phí khác như điện, nước, internet…

Để tiết kiệm các chi phí, nhiều sinh viên lựa chọn thuê nhà ở ngoại ô hoặc khu vực nhà có giá rẻ (thường xa khu trung tâm) và chấp nhận việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi lại, giá thuê nhà sẽ tầm 650 – 1500 đô la Úc/tháng. Sinh viên có thể ở chung với bạn bè và chia tiền thuê nhà để cùng tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên sinh viên cũng cần lưu ý việc tự thuê nhà cần phải kiểm tra với chủ nhà những thông tin, điều lệ trong hợp đồng, tiền đặt cọc thật kỹ để tránh việc tăng giá nhà đột ngột hoặc những điều khoản khác không có trong hợp đồng (như tiền điện, nước, gas… sẽ tính như thế nào).

Những học sinh dưới 18 tuổi thường sẽ phải ở Homestay (ở với người bản xứ). Việc sống cùng với gia đình người bản xứ sẽ mang lại cho học sinh cơ hội hòa nhập nhanh chóng với văn hóa cũng như ngôn ngữ. Học sinh sẽ lựa chọn ở phòng riêng hoặc chung với giá từ 180 – 300 đô la Úc/tuần. Các bữa ăn thường được bao gồm trong chi phí thuê nhà. Sự lựa chọn này rất phổ biến cho các bạn học sinh học Trung học hoặc học khóa học trao đổi tại Úc.

Chi phí về đi lại, vận chuyển

1kg mật ong bằng bao nhiêu tiền melbourne victoria, úc

Giao thông công cộng ở úc

Các thành phố của Úc thường rất lớn nên việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để di chuyển trong nội và ngoại thành thành phố rất phổ biến. Việc sử dụng các hệ thống giao thông công cộng tại đây vô cùng cần thiết cho sinh viên để tiết kiệm chi phí. Một số trường đại học của Úc có nhà cung cấp dịch vụ vận tải tư nhân giúp sinh viên ở lại trường muộn hoặc phải đi đến một số khu vực khó khăn. Chính phủ Úc cung cấp dịch vụ vận chuyển miễn phí cho sinh viên quốc tế ghi danh vào chương trình “ACTION”.

Tùy thuộc vào khu vực bạn sinh sống, bạn có thể hưởng lợi từ các khoản giảm giá khác từ các chương trình của tiểu bang như QLD (Queensland), SA (South Australia) hoặc VIC (Melbourne). Các chương trình giảm giá thường được áp dụng cho sinh viên thường xuyên nên các bạn nên hỏi thăm văn phòng sinh viên để hỏi thăm về cách thức làm các loại thẻ giảm giá.

Ở Úc hoặc các quốc gia lớn thường áp dụng hệ thống trả tiền tự động trực tiếp lên thẻ điện tử với mức chi phí chênh lệch giữa thời gian hiệu lực của thẻ cũng như khoảng cách xa gần mà bạn di chuyển. Vì thế, khi lên hoặc xuống các phương tiện giao thông công cộng, hãy nhớ quẹt thẻ để tránh tình trạng mất phí oan. Tại Sydney, sinh viên thường sử dụng thẻ Opal card để đi lại với nhiều mức giá khác nhau theo đoạn đường di chuyển. Còn thẻ MYKI card cũng được sử dụng tại thành phố Melbourne.

Với những bạn biết lái xe ôtô, các bạn cũng có thể thi lấy bằng lái và mua xe để thuận tiện trong việc đi lại. Chi phí xăng cộ mỗi tháng sẽ tùy thuộc vào quãng đường mà bạn di chuyển. Các bạn sẽ phải tốn nhiều khoản chi tiêu cho việc mua xe cũng như những chi phí khác như bảo hiểm xe, phí bảo trì, rửa xe, phí đậu xe…

Ngoài ra bạn cũng có thể đi vòng quanh thành phố bằng xe đạp và Melbourne là một trong những thành phố thích xe đạp nhất. Bạn có thể mua xe đạp, vừa có thể tập thế dục mà còn lại tạo cho bạn cơ hội để ngắm nhìn thành phố Melbourne một cách chân thật dưới đôi mắt trữ tình dành cho những chiếc xe đạp nơi đây.

Chi phí thực phẩm

Tại Úc các cửa hàng tạp hóa có ở các siêu thị địa phương và thường đòi hỏi khoảng 50 đến 200 đô la Úc/tuần. Các bạn có thể tiết kiệm tiền và mua sắm tại các siêu thị rẻ nhất như Aldi, Coles và Woolworths. Chi phí trung bình của bữa ăn tại một nhà hàng rẻ tiền là 15 đô la Úc trong khi bữa ăn cho hai người là 40 đô la Úc. Do Úc có số lượng lớn người châu Á, Hy Lạp và Ý, bạn có thể chọn từ nhiều nhà hàng Á, Hy Lạp và Ý để nếm thử các món ăn đặc biệt của những quốc gia này.

Nhưng nếu các bạn là người chủ động trong việc ăn uống cũng như thích tự nấu ăn tại nhà. Các bạn có thể đi chợ để tự lựa chọn thực phẩm. Nếu có thẻ thành viên, các bạn có thể mua trong Costco để được giá tốt cũng như chia sẻ với các bạn cùng nhà, cùng phòng để tiết kiệm chi phí nấu ăn và vui vẻ hơn. Một số chi phí tham khảo tại Numbeo tại Melbourne như sau:

  • Gạo trắng: 2.69 đô la Úc
  • Trứng (12 trái): 4.54 đô la Úc
  • Sữa (1 lít): 1.29 đô la Úc
  • Cà chua (1kg): 5.16 đô la Úc
  • Khoai tây (1kg): 3.44 đô la Úc
  • Thịt bò xay (1kg): 15.80 đô la Úc
  • Thịt ức gà (1kg): 9.93 đô la Úc

Chi phí phụ trội

Ngoài những chi phí trên, những chi phí về điện thoại, internet, cùng các chi phí giải trí, mua sắm khác sẽ tiêu tốn bạn cả một gia tài nếu bạn không biết quản lý chi tiêu. Dưới đây là mức giá trung bình cho các khoản như:

  • Sách, vật tư và tài liệu học tập khác: từ 300 AUD – 1.000 đô la Úc/năm
  • Điện thoại: 25 – 55 đô la Úc/tháng
  • Tiền gas, điện (nếu không bao gồm trong tiền thuê nhà): 35 – 140 đô la Úc/tuần
  • Phí bảo hiểm sức khỏe cho sinh viên quốc tế OSHC là khoản chi phí bắt buộc đối với từng cá nhân học tập tại Úc. Trung bình, phí bảo hiểm sức khoẻ có mức giá khoảng 600 đô la Úc/năm.

Mặc dù Úc cho phép du học sinh được đi làm thêm 40h trong hai tuần, nhưng các bạn vẫn phải đảm bảo đáp ứng được chi phí sinh hoạt cũng như học tập ít nhất từ một đến hai năm đầu để dành thời gian tập trung cho việc học tập nhất cũng như sinh hoạt thoải mái.

Chi phí Bảo hiểm OSHC

Bảo hiểm OSHC là bảo hiểm y tế bắt buộc phải có khi du học Úc. Khi chọn mua gói bảo hiểm này du học sinh sẽ nhận được hỗ trợ đáng kể nếu trong quá trình du học không may mắc bệnh, tai nạn, tiết kiệm chi phí sinh hoạt khi du học Úc bởi đây là một quốc gia có giá dịch vụ y tế thuộc nhóm đắt đỏ trên thế giới

Chi phí cho bảo hiểm này từ: 422AUD – 529AUD/năm (tùy vào từng hãng)

Để biết thêm về bảo hiểm OSHC, các bạn có thể xem qua bài viết này

TỔNG KẾT CHI PHÍ DU HỌC ÚC

Qua bài viết này, các bạn có thể tính toán ra số chi phí cần nắm khi du học tại Úc một cách dễ dàng nhất, để giải đáp các thắc mắc, các bạn vui lòng liên hệ với ThinkEdu để được tư vấn miễn phí ngay hôm nay!