100 against the b l copy là gì năm 2024

“Copy B/L” hay còn được gọi là vận đơn copy là hình thức sao y bản vận đơn gốc ra thành một hoặc nhiều bản khác bằng các hình thức như các bản sao, bản in, đánh máy hay bản photo…Có thể có nhiều bản sao của vận đơn để phục vụ cho các bên liên quan trong quá trình vận chuyển, như người xuất khẩu, người nhập khẩu, các bên liên quan trong quá trình thanh toán và bộ phận giao nhận hàng hóa. Các bản sao này có thể được cung cấp cho các bên liên quan để thực hiện các thủ tục nhập khẩu, thanh toán và xác nhận việc chuyển giao hàng hóa.

Xem thêm: Vận Đơn Gốc Là Gì (Original Bill of lading), Kèm Theo Mẫu

Thông thường trên các BL Copy ( Vận đơn copy ) sẽ có dòng chữ “copy”, tuy nhiên sẽ có một vài vận đơn khác là chữ “ Non-negotiable”. Việc sử dụng vận đơn copy cần phải có sự đồng ý từ các bên liên quan. Trong trường hợp vận đơn gốc bị mất thì các hãng tàu sẽ không giải phóng các mặt hàng cho bạn. Khi đó, bạn sẽ phải tốn thêm 1 khoản chi phí tương đương 110% giá trị hàng hoá, cam kết với phía hãng tàu, lúc này nếu bạn muốn giải phóng hàng hoá, và phía hãng tàu sẽ giữ lại trong 2 năm.

Lưu ý: Vận đơn Copy không cho phép ký bằng tay

100 against the b l copy là gì năm 2024
BL Copy – Vận Đơn COPY Là Gì? Cách Nhận Biết

Trong thực tế, vận đơn ( Bill of Ladding ) là loại chứng từ được in sẵn và một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó có 3 bản gốc và nhiều bản sao nên việc thể hiện bản gốc & bản sao vận đơn như sau:

  • Cách 1: Vận đơn đường biển được in hoàn toàn giống nhau, khi phát hành, nếu là vận đơn gốc thì đóng thêm dấu “Original”, còn nếu bản sao thì đóng thêm dấu “copy” lên mặt trước tờ vận đơn
  • Cách 2: Nếu là vận đơn gốc thì in sẵn chữ “Original”, nếu là vận đơn Copy thì in sẵn chữ “copy” lên mặt trước của tờ vận đơn
  • Cách 3: Nếu là vận đơn gốc thì in “Negotiable origin”, nếu là vận đơn copy thì in “Copy-Non-Negotiable”
  • Cách 4: Thể hiện vận đơn gốc theo thông lệ vận tải quốc tế: “Original” – Bản gốc thứ nhất; “Duplicate” – Bản gốc thứ hai; “Triplicate” – Bản gốc thứ ba
  • Cách 5: Ghi thứ tự các bản vận đơn gốc như sau: “First Original” – Bản gốc thứ nhất; “Second Original” – Bản gốc thứ hai; “Third Original” – Bản gốc thứ ba
    100 against the b l copy là gì năm 2024
    Hình ảnh một mẫu vận đơn Copy

Trong tất cả các trường hợp trên, sẽ có 2 trường hợp mà vận đơn gốc không có chữ “Original” nhưng vẫn được xem là bản gốc, bởi vì nó là thông lệ quốc tế trong vận tải biển. Cần lưu ý, đối với vận đơn gốc có thể là không lưu thông được (Non – Negotiable) và vận đơn lưu thông được (Negotiable). Những vận đơn gốc mà trên đó quy định hàng hóa được giao theo lệnh hay vô danh là những vận đơn chuyển nhượng được, song nếu vận đơn gốc quy định giao hàng đích danh thì không thể chuyển nhượng. Còn đối với tất cả các bản sao vận đơn đều không thể chuyên nhượng (Copy Non – Negotiable).

Nếu như bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, bạn có thể tham khảo tìm hiểu thêm về khóa học xuất nhập khẩu của VinaTrain Việt Nam. Khóa học sẽ cung cấp cho bạn tất cả những kiến thức cần thiết đối với một nhân viên xuất nhập khẩu cần có để có thể bắt đầu đi làm

Trên đây là một số thông tin về vận đơn copy ( B/L Copy ) mà Vinatrain muốn chia sẻ tới các bạn bởi đây là một loại vận đơn rất hay gặp trong công việc thực tế của một nhân viên xuất nhập khẩu. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về vận đơn copy các bạn hãy bình luận bên dưới để mọi người cùng nhau thảo luận về chủ đề này nhé

Xin chào Vinatrain! Em mới vào ngành nên chưa nắm rõ thế nào là thanh toán T/T và sự khác biệt cơ bản giữa chúng. Mong được trung tâm giải đáp. Em cảm ơn ạ.

Thạch Thảo – Hà Nội

Cảm ơn chị Thảo đã gửi câu hỏi về trung tâm Vinatrain, bài viết dưới đây mình sẽ giải đáp thắc mắc của chị Thảo về thanh toán T/T. Sau đây Vinatrain xin gửi tới bạn đọc những chia sẻ thực tế về loại hình thanh toán này.

Bài viết được xem nhiều: Khóa học chuyên viên thu mua

100 against the b l copy là gì năm 2024

Bài viết về phương thức thanh toán T/T được tư vấn nghiệp vụ bởi cô Nguyễn Thị Liên – Trưởng bộ phận thanh toán quốc tế Ngân hàng VP Bank.

  • 10 năm kinh nghiệm
  • Giảng viên khóa học xuất nhập khẩu – Khai báo hải quan điện tử tại VinaTrain.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn dịch vụ thanh toán quốc tế (thủ tục thanh toán, lập bộ chứng từ, sử dụng phương thức thanh toán phù hợp, ký hợp đồng ngoại thương, phát hành L/C…) bởi GV – Nguyễn Thị Liên vui lòng liên hệ qua hotline: 0964.237.168

Phương thức thanh toán T/T là gì?

Thanh toán bằng điện chuyển tiền T/T (Telegraphic Transfer) còn gọi tắt là hình thức thanh toán T/T là: Người mua sẽ thực hiện giao dịch chuyển tiền cho người bán trước hoặc sau khi nhận hàng. Số tiền sẽ được chuyển từ ngân hàng bên mua qua ngân hàng bên bán, thông qua hình thức điện chuyển tiền (điện Swift/telex).

100 against the b l copy là gì năm 2024
Phương thức thanh toán T/T là gì?

Những nội dung của hình thức thanh toán T/T

2.1. Quy trình chuyển tiền theo phương thức thanh toán T/T (Telegraphic Transfer)

  1. Dựa vào thỏa thuận về số tiền cần chuyển theo hình thức TT người mua sẽ ra ngân hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền
  2. Số tiền được chuyển là số tiền tương ứng với giao dịch (TT) – đơn vị tiền tệ sẽ được 2 bên cùng thỏa thuận thường là USD $
  3. Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền, thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng bán ( theo số tài khoản người bán gửi)
  4. Ngân hàng trả tiền báo nợ tài khoản Ngân hàng chuyển tiền.
  5. Ngân hàng trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi

2.2. Đặc điểm của hình thức thanh toán chuyển tiền TT (Telegraphic Transfer)

Thực tế, trong phương thức thanh toán T/T, 2 bên mua bán có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức chuyển tiền như sau:

  • Chuyển tiền trả trước (TTR – Telegraphic Transfer Remittance): là nhà Nhập khẩu thanh toán trước một khoản tiền cho nhà Xuất khẩu trước khi giao hàng.
  • Chuyển tiền sau (TT after shipment): là nhà Nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà Xuất khẩu sau khi nhận hàng

2.3. Các bên tham gia trong thanh toán T/T

Hiểu rõ được vai trò của các bên tham gia trong thanh toán T/T sẽ giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị tốt hơn khi tiến hành thanh toán theo phương thức chuyển tiền bằng điện TT.

Người chuyển tiền (Remitter) – Người yêu cầu ngân hàng thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài (người nhập khẩu, con nợ, người đầu tư…)

Người thụ hưởng (Beneficiary) – Người nhận số tiền chuyển đến thông qua ngân hàng (người xuất khẩu, chủ nợ…) Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): Ngân hàng chuyển tiền đi theo yêu cầu người của người chuyển tiền (Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền)

Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): Ngân hàng nhận tiền từ ngân hàng nước ngoài và thực hiện trả tiền cho người thụ hưởng theo đúng yêu cầu của người chuyển tiền (thường là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng, năm giữ tài khoản của thụ hưởng)

Vai trò của ngân hàng trong thanh toán:

  • Ngân hàng chỉ đơn thuần là bên nhận tiền và chuyển tiền theo giao dịch của người xuất khẩu và người nhập khẩu
  • Ngân hàng không cầm bộ chứng từ xuất nhập khẩu
  • Không có trách nhiệm giám sát, đốc thúc và theo dõi quá trình thanh toán
  • Phí trong giao dịch này ngân hàng thu được sẽ là mức tối thiểu nếu so sánh với các phương thức còn lại.
  • Cơ bản thì quy trình chuyển tiền theo hình thức T/T khá đơn giản, phí dịch vụ thấp nhất trong 3 hình thức L/C, T/T và nhờ thu.

100 against the b l copy là gì năm 2024

Ưu điểm và rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán T/T

Ưu điểm khi sử dụng hình thức thanh toán T/T

4.1 Về chi phí, nghiệp vu

  • Nghiệp vụ đơn giản, nhanh chóng
  • Chi phí tiết kiệm vì chỉ mất phí chuyển tiền
  • Không bị ngân hàng cầm chứng từ
  • Bộ chứng từ khi thanh toán TT cũng không quá khắt khe cho bên xuất khẩu vì không phải xuất trình theo yêu cầu của ngân hàng nhập khẩu

4.2: Đối với bên bán

  • Nếu người bán sử dụng TT trả trước 100% coi như cầm chắc an toàn trong giao dich
  • Hạn chế được những chi phí phát sinh khi mở L/C (phí mở, tu sửa LC)
  • Nắm quyền chủ động trong giao dịch

4.3: Đối với bên mua

  • Nếu sử dụng được hình thức TT trả sau người mua sẽ không phải đọng vốn ký quỹ LC
  • Hạn chế được những rủi do từ phía xuất khẩu vì phát sinh lỗi giao hàng chậm hoặc hàng kém chất lượng .

Rủi ro cần biết khi sử dụng hình thức thanh toán T/T

Tôi sẽ phân tích rủi do đối với hình thức TT trả trước và TT trả sau để bạn đọc thấy rõ hơn khi quyết định nên sử dụng hình thức nào:

5.1 Nếu sử dụng TT trả trước toàn bộ

  • Rủi ro sẽ đẩy về phía người mua hàng vì phải ứng tiền trước trong khi không biết tình trạng hàng hóa thế nào, người bán có thể nhận tiền không giao hàng, giao hàng chậm hoăc làm hàng kém chất lượng.
  • Nếu TT trả trước toàn bộ đồng nghĩa với việc toàn bộ số tiền của người bán bị ném 1 chỗ, khả năng xoay vòng vốn bằng 0
  • TT trả trước người bán có thể chịu những rủi do về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ tại thời điểm trả tiền với thời điểm nhận hàng nếu 2 bên không quy định rõ tỉ giá là bao nhiêu trong hợp đồng.

Quản trị rủi do: Không nên sử dụng TT 100% trước toàn bộ hợp đồng, nếu đơn hàng gấp hợp đồng giá trị nhỏ có thể áp dụng tuy nhiên vẫn phải tìm hiểu rất kỹ về nhà cung cấp của mình.

  • Văn bản hợp đồng phải có các điều khoản chặt chẽ liên quan tới việc người bán giao hàng không đúng tiến độ, hoặc hàng thiếu, sai quy cách.
  • Chỉ nên áp dụng TT trả trước từng phần có nghĩa là trả trước 40% phần còn lại thanh toán bằng hình thức khác theo thỏa thuận.

100 against the b l copy là gì năm 2024

Quản trị rủi ro với phương thức chuyển tiền trả sau:

Nếu áp dụng hình thức này thì người xuất khẩu cầm chắc phần thiệt, chẳng khác gì bán hàng cho nợ. Khổ lỗi là không cho nợ thì không bán được hàng, việc trả tiền lúc này phụ thuộc vào lòng tốt và uy tín của người mua hàng.

Những rủi ro thấy trước mắt khi sử dụng TT trả sau bạn cần biết:

  • Người nhập khẩu nhân hàng nhưng không trả tiền hoăc cố tình kéo dài thời gian thanh toán
  • Lấy ly do hàng kém chất lượng để ép giá nhà cung cấp
  • Bên nhập khẩu không nhận hàng, mất mất chi phí vận chuyển hàng về
  • Tình trạng hàng tồn, bán tháo hàng rất dễ gặp phải khi sử dụng TT trả sau

Như vậy, phương thức thanh toán điện chuyển tiền TT có những ưu điểm và hạn chế nhất định, để quan trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tốt nhất không nên dùng 1 hình thức thanh toán mà các bên cần áp dụng phương thức thanh toán khác nhau để đảm bảo an toàn cho 2 bên mua bán.

Quản trị rủi ro: Một vài gợi ý về việc áp dụng hình thức thanh toán khác kết hợp với thanh toán TT bạn có thể tham khảo trong giao dịch:

  • PA1: TT trước 40% , 60% TT trả sau 15 ngày từ khi nhận hàng, phát hành hối phiếu bởi ngân hàng uy tín từ bên nhập khẩu
  • PA2: TT trước 30%, 70% còn lại sử dụng hình thức thanh toán L/C trả ngay, không hủy ngang
  • PA3: TT trước 30% Lần 1, Lần 2: L/C: 30% trả ngay không hủy ngang, Lần 3: TT trả sau 30 ngày từ khi nhận hàng.

Để biết nên sử dụng hình thức thanh toán TT như thế nào doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố liên quan như:

  • Giá trị hợp đồng
  • Tính chất của giao dịch cần giao hàng gấp hay hàng không gấp
  • Tìm hiểu về mức độ tin tưởng của đối tác
  • Kiểm tra thật kỹ tính uy tín của ngân hàng phát hành thông báo từ phía nhà nhập khẩu.

Mức phí áp dụng trong thanh toán T/T tại các ngân hàng hiện nay

1, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

  • Phí chuyển tiền đi bằng điện SWIFT: 0,2%; Min: 5 USD; Max: 200 USD. Ngoài ra, cần trả thêm phí dịch vụ trả ngân hàng nước ngoài từ 10 USD đến 40 USD một giao dịch tùy theo loại tiền bạn chuyển.
  • Phí chuyển nhận tiền đến bằng điện SWIFT (Không thu phí với chỉ thị phí OUR): 0,05%, tối thiểu: 2 USD, tối đa: 70 USD. Ngoài ra, nếu nhận tiền mặt tại Vietcombank, bạn sẽ cần thanh toán thêm phí. Nhận bằng USD nguồn từ ngân hàng khác chuyển về trong vòng 30 ngày là 0,15%, tối thiểu là 2 USD. Với ngoại tệ khác là 0,40%, tối thiểu là 3 USD.

2, Ngân Hàng Á Châu (ACB)

  • Phí chuyển tiền bằng điện SWIFT: 0,25%. Min:8 USD+ 8 USD và phí ngân hàng nước ngoài thu từ 25 USD đến 50 USD tuỳ loại ngoại tệ.
  • Phí nhận tiền chuyển đến là 0,05%, tối thiểu 2 USD/món, tối đa 200 USD/món. Nhận tiền mặt là 0,35%, tối thiểu 3 USD.

3, Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank)

  • Chuyển tiền đi: 0,2% + 15 USD, tối thiểu 5 USD, tối đa 300 USD. Ngoài ra cần thanh toán thêm phí do ngân hàng nước ngoài thu. Phí này từ 3 USD đến 25 USD tuỳ từng loại ngoại tệ và số tiền chuyển.
  • Phí chuyển tiền đến: 0.1%, tối thiểu 5 USD, tối đa 50 USD.

Một số ngân hàng khác:

  • VietinBank 0,15%, số tiền chuyển (Tối thiểu 5USD)
  • ACB Bank 0,25%, TT 8USD + Điện phí (mục đích khác)
  • Sacombank 0,25%, Min 5USD, Max 500USD (mục đích khác)

Người chuyển tiền cần viết đơn chuyển tiền gửi đến một ngân hàng thương mại được phép thanh toán quốc tế, trong đơn cần ghi đủ:

Nội dung về phương thức thanh toán T/T nằm trong chuyên đề thanh toán quốc tế được giảng dạy tại khóa học xuất nhập khẩu thực tế do VinaTrain tổ chức,gồm các khóa học xuất nhập khẩu online và khóa học trực tiếp tại trung tâm.

Để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức về xuất nhập khẩu thực tế hãy tham gia ngay nhóm tự học xuất nhập khẩu online cùng VinaTrain. Đã có hơn 9.000 thành viên tham gia nhóm tự học này nhận được hỗ trợ từ VinaTrain.

Hy vọng, với câu trả lời trên VinaTrain đã giúp chị Thảo và độc giả có thêm thông tin hữu ích về những vấn đề liên quan đến thanh toán T/T.

Bạn đọc có nhu cầu tư vấn dịch vụ xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0964.237.168/ Mrs Hải Anh hoặc 093.170.5774/ Mrs. Liên.

Đội ngũ tư vấn có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan luôn sẵn sàng tư vấn dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp.