Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm của trái đất khi quay quanh mặt trời?

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 7 có đáp án: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

Câu 1. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?

A. Hiện tượng mùa trong năm.

B. Giờ trên Trái Đất.

C. Sự lệch hướng chuyển động.

D. Sự luân phiên ngày đêm.

Đáp án cần chọn là D: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 2. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí?

A. Hai cực.

B. Xích đạo.

C. Vòng cực.

D. Hai chí tuyến.

Đáp án cần chọn là A: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 3. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động

A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

B. Tự quay quanh trục của Trái Đất.

D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

Đáp án cần chọn là B: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 4. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?

A. 23 giờ.

B. 21 giờ.

C. 24 giờ.

D. 22 giờ.

Đáp án cần chọn là C: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 5. Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.

B. Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.

C. Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 

D. Cùng chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.

Đáp án cần chọn là C: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 6. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.

B. Hiện tượng mùa trong năm.

C. Sự lệch hướng chuyển động.

D. Ngày đêm nối tiếp nhau.

Đáp án cần chọn là B: SGK địa lý lớp 6 trang 119

Câu 7. Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là

A. 15 giờ.

B. 17 giờ.

C. 21 giờ.

D. 19 giờ.

Đáp án cần chọn là B: SGK địa lý lớp 6 trang 118: Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ. Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn => Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 + số múi giờ chênh lệch = 10 giờ + 7 giờ = 17 giờ cùng ngày => Khi Luân Đôn đang là 10 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 17 giờ cùng ngày.

Câu 8. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?

A. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

B. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.

D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

Đáp án cần chọn là D: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.

B. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.

C. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.

D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.

Đáp án cần chọn là A: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do: Trái Đất hình khối cầu Mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa. Do đó, nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, nửa bị che khuất nằm trong bóng tối là ban đêm. Nhờ sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông mà khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

Câu 10. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

A. trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng.

B. sự luân phiên ngày đêm kế tiếp nhau.

C. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây.

D. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

Đáp án cần chọn là D: SGK địa lý lớp 6 trang 119

Câu 11. Nếu đi từ phía Đông sang phía Tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải

A. Tăng thêm 1 giờ.

B. Lùi lại 1 ngày lịch.

C. Tăng thêm 1 ngày lịch.

D. Lùi lại 1 giờ.

Đáp án cần chọn là C: SGK địa lý lớp 6 trang 119

Câu 12. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc

A. 56027’.

B. 23027’.

C. 66033’.

D. 32027’.

Đáp án cần chọn là C: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 13. Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) làm thành một góc

A. 23027’.

B. 66033’.

C. 33066’.

D. 27023’.

Đáp án cần chọn là A: SGK địa lý lớp 6 trang 118

Câu 14. Khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 là 14 giờ thì ở TP. Đà Nẵng là

A. 18 giờ.

B. 22 giờ.

C. 19 giờ.

D. 21 giờ.

Đáp án cần chọn là D: TP. Đà Nẵng (Việt Nam) thuộc múi giờ số 7. Khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 (giờ gốc) là 14 giờ -> TP. Đà Nẵng (múi giờ số 7) là: 14 giờ + 7 giờ = 21 giờ cùng ngày.

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho bề mặt Trái Đất luôn có hiện tượng ngày và đêm?

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

D. Trục Trái Đất nghiêng.

Đáp án cần chọn là C: Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm) => Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 8 có đáp án: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi

Suckhoecuocsong.vn/TH

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất Địa lí 10 (P1). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Trong Hệ Mặt Trời, từ Mặt Trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ

Câu 2: Thiên hà là?

  • A. Một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.
  • B. Một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.
  • C. Khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.

Câu 3: Dải Ngân Hà là?

  • B. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.
  • C. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.
  • D. Dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

Câu 4: Hệ Mặt Trời bao gồm

  • A. Các Dải Ngân Hà ,các hành tinh, vệ tinh ,các đám bụi ,khí.
  • C. Rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,… ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.
  • D. Các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vũ trụ?

  • B. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.
  • C. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh.
  • D. Là khoảng không gian vô tận chửa các vệ tinh.

Câu 6: Hệ mặt trời có các đặc điểm nào nào dưới đây

  • A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.
  • B. Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ.
  • D. Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Câu  7: Hệ Mặt trời là

  • A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
  • B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.
  • D. một tập họp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.

Câu 8: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các

  • A. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.
  • C. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.
  • D. hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.

Câu 9: Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời?

  • A. Thiên Vưong tinh.            
  • C. Thổ tinh.         
  • D. Kim tinh.

Câu10 : Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ

  • B. Đông sang Tây.
  • C. Bắc đến Nam.  
  • D. Nam đến Bắc.

Câu 11: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

  • B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất.
  • C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng.
  • D. Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sáng.

Câu 12: Các hành tinh trong hệ mặt trời có đặc điểm là?

  • A. Đều chuyển động quanh mặt trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ
  • C. 4 hành tinh gần mặt trời chuyển động theo hướng thuận chiều kim đồng hồ bốn hành tinh còn lại chuyển động theo hướng ngược lại
  • D. Chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng không xác định

Câu 13: Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là?

  • A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.
  • D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời

Câu 14: Do tác động của lực Côriolit nên ở bán cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về:

  • B. Bên trái theo hướng chuyển động.
  • C.Hướng Đông.
  • D. Hướng Tây.

Câu 15: Đề phù hợp với thời gian nơi đến khi đi từ phía Đông sang phía Tây qua kinh tuyến đổi ngày, cần

  • A. tăng thêm một ngày lịch.            
  • C. giữ nguyên lịch ngày đi.
  • D. giữ nguyên lịch ngày đến.

Câu 16: Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi giờ mà ở đó co hai ngày lịch khác nhau, nên phải chọn một đối tượng làm mốc để đôi ngày.

  • Đối tượng đó là
  • B. kinh tuyến 180 độ     
  • C. kinh tuyên 0 độ.            
  • D. bán cầu Tây.

Câu 17: Trên thực tê, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

  • B. vị trí của thủ đô.
  • C. kinh tuyên giữa.            
  • D. điểm cực đông.

Câu 18: Liên bang Nga là một nước có nhiều giờ khác nhau, do

  • B. có rất nhiều dân tộc.
  • C. nằm gần cực Bắc.          
  • D. có văn hoá đa dạng.

Câu 19: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do?

  • B. Trục Trái Đất nghiêng.
  • C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 20: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau . Nguyên nhân là?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. trục Trái Đất nghiêng.
  • C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời


Xem đáp án