Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề toán 10 ----------- Giáo viên: Nguyễn Trọng Nghĩa --- SĐT 0917115167. ĐƯỜNG THẲNG A. Lý thuyết. 1. Một số định nghĩa. Cho đường thẳng (d)    n  0 Vectơ n gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng (d)    n  d.     Vectơ u gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d)  u  0 và u thuộc (d) hoặc đường thẳng chứa u song song với đường  thẳng (d).  Đường thẳng (d) có vectơ pháp tuyến n a; b   u b; a  là vectơ chỉ phương của (d). 2. Phương trình tổng quát của đường thẳng. Dạng: ax+by+c=0 a 2  b 2  0 .  Đường thẳng (d) đi qua điểm M(x0;y0) và có vectơ pháp tuyến n a; b  có phương trình tổng quát là: a(x-x0)+b(y-y0)=0. x y Đường thẳng (d) đi qua điểm A(a;0), B(0;b) a.b  0  có phương trình là:   1 a b . 3. Phương trình tham số của đường thẳng.  Đường thẳng (d) đi qua điểm M(x0;y0) và có vectơ chỉ phương u a; b  có phương  x  x0  at trình tham số là:   y  y0  bt 4. Phương trình chính tắc của đường thẳng.  Đường thẳng (d) đi qua điểm M(x0;y0) và có vectơ chỉ phương u a; b  a.b  0  có x  x0 y  y0 phương trình chính tắc là: .  a b 5. Khoảng cách. Cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng (d):ax+by+c=0. Khi đó ax  by0  c . d M 0 , d   0 2 2 a b 6. Góc  Cho đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương là u ,đường thẳng (d’) có vectơ chỉ   u.u '  phương là u ' . Gọi   (d , d ') . Khi đó cos     . u . u'. Cho hai đường thẳng cắt nhau, có phương trình d: ax+by+c=0 và d’: a’x+b’y+c’=0. Phương trình các đường phân giác của các ax  by  c a'x  b ' y  c ' góc tạo bởi hai đường thẳng đó là: .  a 2  b2 a '2  b '2 1 Lop10.com. <span class='text_page_counter'>(2)</span> Chuyên đề toán 10 ----------- Giáo viên: Nguyễn Trọng Nghĩa --- SĐT 0917115167. B. Bài tập. Bài 1. Cho tam giác ABC có đỉnh A(-1;-3). a) Giả sử hai đường cao BH: 5x+3y-25=0, CK: 3x+8y-12=0. Hãy viết phương trình cạnh BC. b) Giả sử đường trung trực của AB là (d): 3x+2y-4=0 và G(4;-2) là trọng tâm của tam giác ABC. Hãy xác định tọa độ các đỉnh B, C. Bài 2. Cho (d1): x+y+5=0; (d2): x+2y-7=0 và điểm A(2 ;3). Tìm B thuộc d1 và C thuộc d2 sao cho tam giác ABC có trọng tâm G(2 ;0). Bài 3. Cho (d1) : x-y+1=0 ; (d2) : 2x+y+1=0 và điểm M(2 ;1). Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M và cắt (d1), (d2) lần lượt tại A,B sao cho M là trung điểm của AB. Bài 4. Cho (d1) : 2x-y+5=0 ; (d2) : x+y-3=0 và điểm M(-2 ;0). Viết phương  trình đường thẳng (d) đi qua điểm M và cắt (d1), (d2) lần lượt tại A,B sao cho MA  2 MB . Bài 5. Tìm hình chiếu vuông góc của điểm P(3 ;-2) trên đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau : a) d : 5x-12y+10=0  x  1  3t b) d :   y  4t Bài 6. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đối xứng với đường thẳng (d) : 5x+2y-3=0 qua điểm M(2 ;1). Bài 7. Cho tam giác ABC có đỉnh A(2 ;-7), phương trình một đường cao và một đường trung tuyến vẽ từ hai đỉnh khác nhau lần lượt là : 3x+y+11=0 và x+2y+7=0. Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC. Bài 8. Cho tam giác ABC có đỉnh A(1;2), đường trung tuyến BM: 2x=Y=1=0 và phân giác trong CD: x+y-1=0. Viết phương trình đường thẳng BC. Bài 9. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M(4;1) và cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại A, B theo các trường hợp sau: a) Diện tích tam giác OAB nhỏ nhất. b) Tổng OA+OB nhỏ nhất. Bài 10. Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua M(2;1) và tạo với đường thẳng (d1): 2x+3y+4=0 một góc 450. Bài 11. Cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 4. Biết A(1;0), B(0;2) và giao điểm I của hai đường chéo nằm trên đường thẳng y=x. Tìm tọa độ đỉnh C và D. Bài 12. Cho tam giác ABC, hình chiếu vuông góc của C trên AB là H(-1;-1). Đường phân giác trong của A có phương trình x-y+2=0, đường cao hạ từ B có phương trình 4x+3y-1=0. Tìm tọa độ đỉnh C. Bài 13. Cho A(2;2) và hai đường thẳng d1: x+y-2=0, d2: x+y-8=0. Tìm B và C lần lượt thuộc d1 và d2 sao cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A.. 2 Lop10.com. <span class='text_page_counter'>(3)</span>

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

10:11:2527/02/2019

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và giải các bài tập minh hoạ cho từng dạng toán để các em dễ dàng nắm bắt kiến thức tổng quát của đường thẳng.

• xem thêm: Các dạng toán về phương trình đường tròn

I. Tóm tắt lý thuyết phương trình đường thẳng

1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng

a) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của (d) nếu giá của 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 vuông góc với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 là vectơ pháp tuyến của (d) thì 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 cũng là VTPT của (d).

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng

* Định nghĩa

Phương trình (d): ax + by + c = 0, trong đó a và b không đồng thời bằng 0 tức là (a2 + b2 ≠ 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng (d) nhận

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 là vectơ pháp tuyến.

* Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

- (d): ax + c = 0 (a ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Oy

- (d): by + c = 0 (b ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Ox

- (d): ax + by = 0 (a2 + b2 ≠ 0): (d) đi qua gốc toạ độ.

- Phương trình dạng đoạn chắn: ax + by = 1 nên (d) đi qua A (a;0) B(0;b) (a,b ≠ 0)

- Phương trình đường thẳng có hệ số góc k: y= kx+m (k được gọi là hệ số góc của đường thẳng).

2. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của (d) nếu giá của
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 song song hoặc trùng với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 là vectơ chỉ phương của (d) thì
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 cũng là VTCP của (d). VTCP và VTPT vuông góc với nhau, vì vậy nếu (d) có VTCP 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 thì 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 là VTPT của (d).

b) Phương trình tham số của đường thẳng: 

* có dạng: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 ; (a2 + b2 ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 làm vectơ chỉ phương, t là tham số.

* Chú ý: - Khi thay mỗi t ∈ R vào PT tham số ta được 1 điểm M(x;y) ∈ (d).

 - Nếu điểm M(x;y) ∈ (d) thì sẽ có một t sao cho x, y thoả mãn PT tham số.

 - 1 đường thẳng sẽ có vô số phương trình tham số (vì ứng với mỗi t ∈ R ta có 1 phương trình tham số).

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng

* có dạng:  

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 ; (a,b ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 làm vectơ chỉ phương.

d) Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(xA;yA) và B(xB;yB) có dạng:

 + Nếu: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 thì đường thẳng qua AB có PT chính tắc là:
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 + Nếu: xA = xB: ⇒ AB: x = xA

 + Nếu: yA = yB: ⇒ AB: y = yA

e) Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0, khoảng cách từ M đến Δ được tính theo công thức sau:

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Cho 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0;

 + d1 cắt d2 ⇔ 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 + d1 // d2 ⇔

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 và 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 hoặc 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 và
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 + d1 ⊥ d2 ⇔

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

* Lưu ý: nếu a2.b2.c2 ≠ 0 thì:

 - Hai đường thẳng cắt nhau nếu: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 - Hai đường thẳng // nhau nếu: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 - Hai đường thẳng ⊥ nhau nếu: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

II. Các dạng toán về phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 Ví dụ: Viết PT tổng quát của đường thẳng (d) biết (d): đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-3).

* Lời giải: Vì (d) đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-3)

⇒ PT tổng quát của đường thẳng (d) là: 2(x-1) - 3(y-2) = 0 ⇔ 2x - 3y +4 = 0

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d) đi qua điểm M(-1;2) và có VTCP 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1)

* Lời giải: Vì đường thẳng  đi qua M (1 ;-2) và có vtcp là 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1)

 ⇒ phương trình tham số của đường thẳng là : 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng:

 a) đi qua M(3;2) và //Δ: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 b) đi qua M(3;2) và //Δ: 2x - y - 1 = 0

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ có VTCP 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1) vì (d) // Δ nên (d) nhận 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1) là VTCP, (d) qua M(3;2)

⇒ PT đường thẳng (d) là: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

b) đường thẳng Δ: 2x – y – 1 = 0 có vtpt là

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1). Đường thẳng (d) //Δ nên 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1) cũng là VTPT của (d).

⇒ PT (d) đi qua điểm M(3;2) và có VTPT 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1) là: 2(x-3) - (y-2) = 0 ⇔ 2x - y -4 = 0

Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng

  

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d):

a) đi qua M(-2;3) và ⊥ Δ: 2x - 5y + 3 = 0

b) đi qua M(4;-3) và ⊥ Δ:

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ: 2x - 5y + 3 = 0 nên Δ có VTPT là 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
=(2;-5)

vì (d) vuông góc với Δ nên (d) nhận VTPT của Δ làm VTCP ⇒

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-5)

⇒ PT (d) đi qua M(-2;3) có VTCP 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-5) là: 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

b) Đường thẳng Δ có VTCP

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
= (2;-1), vì d⊥ Δ nên (d) nhận VTCP 
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 làm VTPT ⇒
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1)

⇒ Vậy (d) đi qua M(4;-3) có VTPT 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;-1) có PTTQ là: 2(x-4) - (y+3) = 0 ⇔ 2x - y - 11 = 0.

Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B chính là đường thẳng đi qua A nhận nhận vectơ

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 làm vectơ chỉ phương (trở về dạng toán 2).

 Ví dụ: Viết PTĐT đi qua 2 điểm A(1;2) và B(3;4).

* Lời giải:

- Vì (d) đi qua 2 điểm A, B nên (d) có VTCP là: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (3-1;4-2) = (2;2)

⇒ Phương trình tham số của (d) là: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc k cho trước

- (d) có dạng: y = k(x-x0) + y0

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3;

* Lời giải: 

- PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3 có dạng: y = k(x-x0) + y0

⇒ Vậy PTĐT (d) là: y = 3(x+1) + 2 ⇔ y = 3x + 5.

Dạng 7: Viết phương trình đường trung trực của một đoạn thẳng

- Trung trực của đoạn thẳng AB chính là đường thẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng này và nhận vectơ 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 làm VTPT (trở về dạng toán 1).

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) vuông góc với đường thẳng AB và đi qua trung tuyến của AB biết: A(3;-1) và B(5;3)

* Lời giải:

- (d) vuông góc với AB nên nhận 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (2;4) làm vectơ pháp tuyến

- (d) đi qua trung điểm I của AB, và I có toạ độ: xi = (xA+xB)/2 = (3+5)/2 = 4; yi = (yA+yB)/2 = (-1+3)/2 = 1; ⇒ toạ độ của I(4;1)

⇒ (d) đi qua I(4;1) có VTPT (2;4) có PTTQ là: 2(x-4) + 4(y-1) = 0 ⇔ 2x + 4y -12 = 0 ⇔ x + 2y - 6 = 0.

Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và tạo với Ox 1 góc ∝ cho trước

- (d) đi qua M(x0;y0) và tạo với Ox 1 góc ∝ (00 < ∝ < 900) có dạng: y = k(x-x0) + y0 (với k = ±tan∝

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) biết (d) đi qua M(-1;2) và tạo với chiều dương trục Ox 1 góc bằng 450.

* Lời giải: 

- Giả sử đường thẳng (d) có hệ số góc k, như vây k được cho bở công thức k = tan∝ = tan(450) = 1.

⇒ PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 1 là: y = 1.(x+1) + 2 ⇔ y = x + 3

Dạng 9: Tìm hình chiếu vuông góc của 1 điểm lên 1 đường thẳng

* Giải sử cần tìm hình chiếu H của điểm M lên đường thẳng (d), ta làm như sau:

- Lập phương trình đường thẳng (d') qua M vuông góc với (d). (theo dạng toán 4).

- H là hình chiếu vuông góc của M lên (d) ⇒ H là giao của (d) và (d').

Ví dụ:  Tìm hình chiếu của điểm M(3;-1) lên đường thẳng (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

- Gọi (d') là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (d)

- (d) có PT: x + 2y - 6 = 0 nên VTPT của (d) là: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 = (1;2)

- (d') ⊥ (d) nên nhận VTPT của (d) là VTCP ⇒ 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 =(1;2)

- PTĐT (d') qua M(3;-1) có VTCP (1;2) là: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

- H là hình chiếu của M thì H là giao điểm của (d) và (d') nên có:

 Thay x,y từ (d') và PT (d): (3+t) + 2(-1+2t) - 6 = 0 ⇔ 5t - 5 = 0 ⇔ t =1

⇒ x = 4, y = 1 là toạ độ điểm H.

Dạng 10: Tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua một đường thẳng

 * Giải sử cần tìm điểm M' đối xứng với M qua (d), ta làm như sau:

- Tìm hình chiếu H của M lên (d). (theo dạng toán 9).

- M' đối xứng với M qua (d) nên M' đối xứng với M qua H (khi đó H là trung điểm của M và M').

Ví dụ: Tìm điểm M' đối xứng với M(3;-1) qua (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

Đầu tiên ta tìm hình chiếu H của M(3;-1) lên (d). Theo ví dụ ở dạng 9 ta có H(4;1)

- Khi đó H là trung điểm của M(3;-1) và M'(xM';yM'), ta có:

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

⇒ xM' = 2xH - xM = 2.4 - 3 = 5

⇒ yM' = 2yH - yM = 2.1 - (-1) = 3

⇒ Điểm đối xứng của M(3;-1) lên (d): x + 2y - 6 = 0 là M'(5;3)

Dạng 11: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Để xét vị trí của 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0; ta giải hệ phương trình:

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10
 (*)

_ Hệ (*) vô nghiệm ⇒ d1 // d2

_ Hệ (*) vô số nghiệm ⇒ d1 ≡ d2

_ Hệ (*) có nghiệm duy nhất ⇒ d1 cắt d2 và nghiệm là toạ độ giao điểm.

 Ví dụ: Xét vị trí tương đối của 2 đường thằng

a) d1: x + y - 2 = 0; d2: 2x + y - 3 = 0

b) d1: x + 2y - 5 = 0; d2: 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

* Lời giải:

a) Số giao điểm của d1 và d2 là số nghiệm của hệ phương trình

 

Chuyên đề phương trình đường thẳng Toán Hình 10

- Giải hệ PT trên ta được nghiệm x = 1; y =1.

b) Từ PTĐT d2 ta có x = 1-4t và y = 2+2t thay vào PTĐT d1 ta được:

 (1-4t) + 2(2+2t) - 5 = 0 ⇔ 0 = 0 ⇒ 2 đường thẳng trùng nhau (có vô số nghiệm).

Hy vọng với bài viết tổng hợp một số dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt!