VÍ DỤ VỀ NHỮNG TÌNH HUỐNG CHO THẤY KHẢ NĂNG CÓ GIAN LẬNPhụ lục này đưa ra ví dụ về những tình huống có thể cho thấy khả năng báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu do gian lận. Show Sự khác biệt giữa thực tế với sổ kế toán, gồm:· Các giao dịch không được ghi nhận đầy đủ và kịp thời, hoặc bị ghi nhận sai về giá trị, sai kỳ kế toán, phân loại sai hoặc không phù hợp với chính sách của đơn vị; · Số dư tài khoản hoặc giao dịch không có chứng từ chứng minh hoặc không được phê duyệt; · Các bút toán điều chỉnh vào thời điểm cuối kỳ kế toán có ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả tài chính; · Bằng chứng cho thấy có nhân viên không có trách nhiệm đã truy cập vào hệ thống kế toán hoặc hồ sơ lưu của đơn vị; · Gợi ý hoặc phàn nàn với kiểm toán viên về những cáo buộc gian lận. Bằng chứng mâu thuẫn với nhau hoặc thiếu bằng chứng, gồm:· Chứng từ, tài liệu kế toán bị mất; · Tài liệu có khả năng bị xuyên tạc; · Chỉ cung cấp tài liệu dưới dạng bản sao hoặc dưới dạng điện tử (file mềm) thay vì cung cấp bản gốc; · Không có giải trình hoặc giải trình không rõ ràng cho các khoản chênh lệch lớn bị phát hiện khi đối chiếu; · Có những thay đổi bất thường trong bảng cân đối kế toán, thay đổi xu hướng hay các thay đổi quan trọng về tỷ suất hoặc mối tương quan quan trọng trong báo cáo tài chính, ví dụ, các khoản phải thu có tốc độ tăng nhanh hơn doanh thu; · Câu trả lời không nhất quán, không rõ ràng, hoặc không hợp lý của Ban Giám đốc hoặc nhân viên trước các câu hỏi phỏng vấn hay thủ tục phân tích; · Chênh lệch bất thường giữa sổ kế toán của đơn vị với xác nhận của bên thứ ba; · Có nhiều bút toán ghi Có và nhiều bút toán điều chỉnh khác trong sổ kế toán tài khoản phải thu; · Các chênh lệch giữa sổ chi tiết tài khoản phải thu và bảng tổng hợp số dư, hoặc chênh lệch giữa sổ chi tiết của khách hàng và sổ chi tiết của đơn vị được kiểm toán không được giải thích hoặc giải thích không đầy đủ; · Mất hoặc không có các tờ séc đã hủy được gửi trả về đơn vị kèm theo sổ phụ ngân hàng; · Hàng tồn kho hoặc tài sản bị mất với số lượng lớn; · Không có hoặc mất các bằng chứng điện tử, không phù hợp với thông lệ hoặc chính sách lưu trữ sổ sách của đơn vị; · Số thư xác nhận được phản hồi ít hoặc nhiều hơn dự kiến; · Không thể cung cấp bằng chứng về việc phát triển các hệ thống chủ chốt hoặc các hoạt động thử nghiệm và thực hiện thay đổi đối với hệ thống trong năm hiện tại. Mối quan hệ bất thường hoặc có vấn đề giữa kiểm toán viên và Ban Giám đốc, bao gồm:· Ban Giám đốc từ chối hoặc hạn chế kiểm toán viên tiếp cận với hồ sơ, tài liệu, sổ kế toán, cơ sở vật chất, một số nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp hoặc một số cá nhân khác có khả năng giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán; · Ban Giám đốc đặt ra cho kiểm toán viên áp lực thời gian bất hợp lý để giải quyết những vấn đề phức tạp hay dễ gây tranh cãi; · Ban Giám đốc phàn nàn về việc thực hiện kiểm toán hoặc Ban Giám đốc có hành vi đe dọa thành viên nhóm kiểm toán, nhất là khi liên quan đến những đánh giá phê bình của kiểm toán viên về bằng chứng kiểm toán hoặc về việc giải quyết những bất đồng tiềm tàng với Ban Giám đốc; · Những sự trì hoãn bất thường của đơn vị trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của kiểm toán viên; · Không tạo điều kiện cho kiểm toán viên tiếp cận các tài liệu điện tử quan trọng để kiểm tra bằng các kỹ thuật kiểm toán với sự trợ giúp của máy tính; · Từ chối cho kiểm toán viên tiếp cận các nhân viên công nghệ thông tin hoặc thiết bị công nghệ thông tin chủ chốt, bao gồm nhân viên an ninh, vận hành và phát triển hệ thống; · Không sẵn sàng bổ sung hoặc sửa đổi thuyết minh báo cáo tài chính để các thuyết minh trở nên đầy đủ và dễ hiểu hơn; · Không sẵn sàng khắc phục kịp thời các khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ đã được xác định. Tình huống khác · Ban Giám đốc không sẵn sàng đồng ý cho kiểm toán viên làm việc riêng với Ban quản trị; · Những chính sách kế toán khác biệt so với thông lệ của ngành; · Thay đổi thường xuyên các ước tính kế toán mà không có nguyên nhân thích hợp; · Đơn vị nhượng bộ trước những vi phạm về quy tắc hành xử. Bạn đang học chuyên ngành kiểm toán hay bộ môn kế toán tại trường chắc hẳn bạn đang cần những 44 Bài tập kiểm toán hay nhất và mới nhất năm 2020 - 2021 dưới dây của chúng tôi chia sẻ giúp ích cho bạn ít nhiều. Bài 1: Giả sử có 5 loại kiểm toán viên: Kiểm toán viên độc lập, Kiểm toán viên thuế, Kiểm toán viên thuộc Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra ngân hàng và Kiểm toán viên nội bộ. Và giả sử rằng có 3 loại kiểm toân: Kiểm toán báo cáo tài chính, Kiểm toán hoạt động vă Kiểm toán tuân thủ. Hãy cho biết mỗi trường hợp dưới đây sẽ do loại kiểm toán viên nào tiến hành và thuộc loại kiểm toân nào trong những loại đã kể trên. Kiểm toán viên Loại hình kiểm thực hiện toân 1. Kiểm tra Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ nộp vào ngân hàng xin vay. 2. Kiểm tra Báo cáo tài chính của ngân hàng lớn có tên trong danh sách Sở Giáo dịch chứng khoán New York để phát cho cổ đông. 3. Kiểm tra các chỉ thị của lãnh đạo công ty quy định mục đích và trách nhiệm của bộ phận Marketing có được thực hiện không? 4. Xem xét chi phí và những việc đã thực hiện của một công trình nghiên cứu quân sự tiến hành trong Lực lượng Không quân để xác định chương trình này có hiệu quả không? 5. Kiểm tra đột xuất Ngân hàng Thương mại. Trọng tâm là kiểm tra tiền, chứng khoán ngắn hạn, nợ cho vay phải thu có chấp hành các quy định của Luật Ngân hàng. 6. Xác định tính trung thực và hợp lý của các Báo cáo tài chính của công ty cổ phần để công bố. Công ty này có một bộ phận kiểm toán nội bộ đạt mức độ chuyên nghiệp. 7. Kiểm tra hoạt động của bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập phiếu nhập 8. Kiểm tra bảng khai thuế lợi tức của Chủ tịch Công ty để xác định các khoản đóng góp từ thiện có được chứng minh đầy đủ không (Các khoản này được trừ khỏi lợi tức chịu thuế). 9. Kiểm tra sĩ số hàng ngày của học sinh tại một trường học để khẳng định các khoản thanh toán nhận từ Nhà nước cho học sinh có cơ sở hợp lý không ? 10. Xem xét các khoản chi quỹ của một trường học có được xét duyệt trong phạm vi quyền hạn cho phép không ?
Bài 3 Đối với mỗi tình huống dưới đây, hãy cho biết loại hình kiểm toán, chủ thể kiểm toán và người sử dụng chủ yếu kết quả kiểm toán: Tình huống Loại hình kiểm Chủ thể kiểm toán Người sử dụng toán (kiểm toán (kiểm toán viên nội kết quả kiểm hoạt động, kiểm bộ, kiểm toán viên toán toán tuân thủ, nhà nước, kiểm kiểm toán BCTC) toán viên độc lập) a. Điều tra tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu của bộ phận cung tiêu. b. Kiểm tra quyết toán thuế TNDN của công ty ABC. c. Kiểm tra quyết toán sử dụng NSNN của một DNNN. d. Kiểm tra BCTC của công ty A trước khi gởi cho các cổ đông. e. Xem xét việc chấp hành của công ty A đối với các điều kiện của hợp đồng vay. f. Kiểm tra quy trình sản xuất của công ty A xem có đúng với tiêu chuẩn an toàn sản xuất đã đăng ký không. g. Thẩm tra về hiệu quả sử dụng ngân sách của bộ phận marketing.
7. Phương pháp khấu hao TSCĐ được khách hàng công khai thích hợp trên thuyết minh BCTC. Bài 5: Giám đốc công ty ABC khẳng định các vấn đề sau về thông tin trên BCTC:
Yêu cầu: Với mỗi khẳng định trên, xác định cơ sở dẫn liệu thích hợp. Bài 6: Dưới đây là những sai phạm mà các thủ tục kiểm toán có thể phát hiện liên quan đến hàng tồn kho. Với mỗi sai phạm, xác định cơ sở dẫn liệu liên quan.
Bài 7: Ở doanh nghiệp X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về TSCĐ và được kế toán viên định khoản như sau (ĐVT: đồng):
Định khoản: Nợ TK 211: 180.020.000 Nợ TK 133: 18.000.000 Có TK 112: 196.020.000 Có TK 111: 2.000.000
Định khoản: Nợ TK 211: 45.000.000 Có TK 411: 40.000.000 Có TK 111: 5.000.000
Định khoản: Nợ TK 213: 300.000.000 Nợ TK 133: 30.000.000 Có TK 112: 66.000.000 Có TK 331: 264.000.000
có thuế GTGT): 500.000.000, thuế GTGT: 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán 50.000.000 bằng chuyển khoản khi nhận TSCĐ. Số tiền còn lại doanh nghiệp thanh toán trong 5 năm, mỗi năm trả một số tiền bằng nhau là 131.900.000. Định khoản: Nợ TK 211: 500.000.000 Nợ TK 133: 50.000.000 Nợ TK 635: 159.500.000 Có TK 112: 50.000.000 Có TK 331: 659.500.000
Định khoản: Nợ TK 222: 175.000.000 Nợ TK 214: 75.000.000 Có TK 211: 250.000.000
Định khoản: Nợ TK 222: 300.000.000 Nợ TK 214: 64.000.000 Có TK 211: 320.000.000 Có TK 412: 44.000.000
Định khoản: Nợ TK 214: 18.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Có TK 211: 20.000.000 Nợ TK 111: 2.500.000 Có TK 711: 2.500.000
27.000.000. Khi giai đoạn nghiên cứu kết thúc, kế toán ghi: Nợ TK 213: 27.000.000 Có TK 241: 27.000.000
Nhà xưởng đã bắt đầu đi vào hoạt động. Nguồn tài trợ là nguồn vốn đầu tư XDCB. Định khoản (ở bộ phận sản xuất): Nợ TK 211: 620.000.000 Nợ TK 133: 62.000.000 Có TK 336: 682.000.000
nhận về (chưa có thuế GTGT) được thoả thuận là 47.000.000. Cả 2 TSCĐ đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.Bên trao đổi đã thanh toán cho doanh nghiệp số tiền chênh lệch bằng tiền mặt là 5.500.000 Định khoản: Nợ TK 211(TSCĐ nhận về) : 52.000.000 Nợ TK 214 (TSCĐ mang đi trao đổi): 11.400.000 Có TK 211(TSCĐ mang đi trao đổi): 57.000.000 Có TK 412 : 6.400.000
Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành kế toán ghi: Nợ TK 211: 43.700.000 Có TK 241: 43.700.000 Yêu cầu: 1/ Phát hiện các sai sót trong các định khoản trên và sửa lại cho đúng theo chế độ kế toán hiện hành. 2/ Cho biết từng sai sót trên có ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục liên quan trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cho biết: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 8: Kiểm tra chứng từ và sổ kế toán liên quan đến vật liệu của doanh nghiệp X trong quý 4 năm 20XX, kiểm toán viên phát hiện một số vấn đề trong kế toán nguyên vật liệu tại Công ty X như sau:
15.000.000 đồng, thuế GTGT: 1.500.000 đồng, tổng giá thanh toán: 16.500.000 đồng, chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển vật liệu: 210.000 (trong đó thuế GTGT: 10.000), đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 152: 15.200.000 Nợ TK 133: 1.510.000 Có TK 111: 16.710.000 Nợ TK 621: 15.200.000 Có TK 152: 15.200.000
Đơn giá mua (chưa có thuế GTGT): 12.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT: 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. Tỉ lệ hao hụt trong định mức: 1%. Lượng hao hụt ngoài định mức thuộc trách nhiệm của người bán (doanh nghiệp mua vật liệu theo phương thức chuyển hàng). Định khoản: Nợ TK 152: 11.640.000 Nợ TK 133: 1.200.000 Nợ TK 811: 120.000 Nợ TK 138 (1381): 240.000 Có TK 331: 13.200.000
4.500.000, tổng giá thanh toán: 49.500.000 đồng. Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng. Khi kiểm nhận hàng, phát hiện hàng bị kém phẩm chất nên doanh nghiệp không làm thủ tục nhập kho và đã thông báo cho người bán là không chấp nhận lô hàng này. Định khoản: Nợ TK 151: 45.000.000 Nợ TK 133: 4.500.000 Có TK 331: 49.500.000
Định khoản: Nợ TK 152: 35.100.000 Nợ TK 331: 9.900.000 Có TK 151: 45.000.000
Định khoản: Nợ TK 152: 12.500.000 Có TK 621: 12.500.000
1.600.000 đồng, tổng giá thanh toán: 17.600.000, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Cuối quý lô vật liệu này vẫn chưa về nhập kho nên kế toán chưa ghi sổ nghiệp vụ mua hàng này.
Tên hàng tồn kho Số lượng tồn Đơn giá thực tế Đơn giá thị Mức dự phòng tại bình quân trên trường tại 31/12/20XX sổ kế toán (đ) 31/12/20XX (đ) 1/ Vật liệu A 1.500 40.000 35.000 7.500.000 2/ Vật liệu B 600 11.500 13.000 0 3/ Vật liệu C 200 17.500 16.000 300.000 4/ Thành phẩm P 1.200 55.000 56.000 0 Tổng cộng 7.800.000
Định khoản: Nợ TK 632: 7.800.000 Có TK 159: 7.800.000 Yêu cầu: 1/ Phát hiện các sai sót và gian lận trong các trường hợp trên và sửa lại cho đúng theo chế độ kế toán hiên hành. 2/ Từng sai sót và gian lận trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp X. Biết rằng: - Toàn bộ vật liệu của doanh nghiệp được dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm P thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài 9: Kiểm toán viên kiểm tra sổ kế toán quý 4 năm 20XX của Công ty X và phát hiện các trường hợp sau:
32.000.000 đ, tổng giá thanh toán: 352.000.000 đ. Cũng trong ngày này, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khỏan. Điều khoản thanh toán được ghi trên hoá đơn là: nếu thanh toán trong vòng 5 ngày được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5 % trên giá thanh toán; thời hạn nợ tối đa là 30 ngày. Định khoản: Ngày 05/10: Nợ TK 1561: 320.000.000 Nợ TK 133 : 32.000.000 Có TK 331: 352.000.000 Ngày 05/11: Nợ TK 331: 352.000.000 Có TK 112: 352.000.000
Định khoản: Nợ TK 131: 547.750.000 Có TK 511: 547.750.000 Nợ TK 511: 164.325.000 Có TK 112: 164.325.000 Nợ TK 632: 320.000.000 Có TK 1561: 320.000.000
Định khoản: Nợ TK 1122: 582.050.000 Có TK 131: 582.050.000
Định khoản: Nợ TK 1561: 227.200 Nợ TK 133 : 24.000.000 Có TK 1122: 187.200.000 Có TK 1121: 64.000.000 Có TK 007: 12.000 USD
Định khoản: Nợ TK 144: 46.500.000 Có TK 1121: 46.500.000
(chưa có thuế GTGT): 180.000.000, thuế GTGT: 18.000.000, tổng giá thanh toán: 198.000.000, khách hàng chưa trả tiền. Công ty AD được hưởng chiết khấu thương mại 2% giá thanh toán trên hoá đơn. Định khoản: Nợ TK 131: 198.000.000 Có TK 511: 18.000.000 Có TK 3331: 1.800.000 Nợ TK 521: 3.600.000 Nợ TK 133: 360.000 Có TK 131: 3.960.000 Nợ TK 632: 120.000.000 Có TK 154: 120.000.000
Định khoản: Nợ TK 632: 60.000.000 Có TK 1561: 60.000.000 Yêu cầu: 1/ Phát hiện các sai sót trong các định khoản trên và sửa lại cho đúng theo chế độ kế toán hiện hành. 2/ Cho biết từng sai sót trên có ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục liên quan trên báo cáo tài chính của Công ty X. Biết rằng:
BÀI 10 Các khoản vốn góp cổ phần của Công ty X vào các công ty khác tại thời điểm đầu năm 200X được thể hiện thông qua số dư đầu năm của một số tài khoản như sau (ĐVT: đồng): TK 221 (Cổ phiếu Công ty C): 2.500.000.000 TK 223 (Khoản đầu tư vào Công ty S): 1.500.000.000 TK 228 (Cổ phiếu Công ty ABC): 600.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động đầu tư phát sinh trong quí 1 năm 200X được kế toán định khoản như sau:
khoản. Phí giao dịch: 2.500.000 đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi mua thêm 100 cổ phiếu này, tỉ lệ vốn góp của Công ty X trong Công ty ABC là 25%. Tỉ lệ quyền biểu quyết tại Công ty ABC được xác định theo tỉ lệ vốn góp. Định khoản: Nợ TK 228 (2281): 1.200.000.000
Có TK 111: 2.500.000
Định khoản: Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 515: 50.000.000
Định khoản: Nợ TK 112: 500.000.000 Có TK 515: 500.000.000
Định khoản: Nợ TK 421 (4211): 620.000.000
GTGT: 90.000.000đ, tổng giá thanh toán: 990.000.000đ, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nguyên giá của quyền sử dụng đất: 500.000.000 đ. Nguyên giá của toà nhà: 310.000.000 đ, giá trị hao mòn luỹ kế: 155.000.000. Toà nhà này trước đây được sử dụng làm văn phòng của Công ty, nhưng đã ngừng sử dụng và chuyển sang cho thuê được một năm trước khi bán. Định khoản: Nợ TK 811: 655.000.000 Nợ TK 214: 155.000.000 Có TK 211: 310.000.000 Có TK 213: 500.000.000 Nợ TK 112: 990.000.000 Có TK 711: 900.000.000 Có TK 333: 90.000.000
Định khoản: Nợ TK 112: 528.000.000 Có TK 511: 480.000.000 Có TK 333: 48.000.000
Định khoản: Nợ TK 112: 150.000.000 Có TK 222: 150.000.000 Yêu cầu: 1/ Phát hiện các sai sót trong các định khoản trên và sửa lại cho đúng theo chế độ kế toán hiện hành. 2/ Cho biết từng sai sót trên có ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của các khoản mục liên quan trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cho biết: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 11: Có tài liệu về tình hình biến động TSCĐ trong quí 1 năm N của doanh nghiệp X như sau (ĐVT:1000 đồng): Ngày Diễn giải Bộ phận sản xuất Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDN Nguyên giá Tỉ lệ Nguyên Tỉ lệ Nguyên Tỉ lệ KH giá KH giá KH năm năm năm TSCĐ hữu hình có ở 12.500.000 10% 1.300.000 12.5% 2.700.000 8% đầu quí TSCĐ vô hình có ở 4.200.000 5% đầu quí (*) 25/01 Mua TSCĐ hữu hình 320.000 10% 03/02 Thanh lý TSCĐ hữu 250.000 10% hình 20/02 Mua TSCĐ hữu hình 25.000 12.5% 15/03 Mua TSCĐ hữu hình 30.000 8% SCĐ vô hình có ở đầu quí là quyền sử dụng đất lâu dài. Kế toán đã lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ quí 1 năm N như sau: Bộ phận sản xuất Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDN Tổng cộng I. KH TSCĐ hữu hình 286.882 42.492 48.112 377.486 (1)+(2)-(3) (1) Mức KH quí 4/N-1 285.000 42.150 48.000 375.150 (2) Mức KH tăng 5.786 342 112 6.240 (3) Mức KH giảm 3.904 3.904 II. KH TSCĐ vô hình 52.500 52.500 TC 339.382 42.492 48.112 429.986
- Sai sót trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của đối tượng kế toán nào trên BCTC? Bài 12: Một đơn vị của Việt Nam liên doanh với một công ty nước ngoài để thành lập một nhà máy sản xuất thiết bị với thời hạn liên doanh 10 năm. Tổng số vốn liên doanh là 116.000 triệu VNĐ, trong đó phía Việt Nam góp : nhà xưởng 20.000 triệu VNĐ và quyền sư dụng đất có thời hạn, tri giá 5.000 triệu; phía bạn góp : thiết bị rời (sử dụng trong quản lý) trị giá là 80.000 triệu VNĐ, vật liệu trị giá 9.000 triệu VNĐ; tiền chuyển qua ngân hàng 900 triệu VNĐ và vé máy bay cho các chuyến đi lại chuẩn bị thành lập nhà máy trị giá 100 triệu VNĐ (chưa thanh toán). Kế toán tổng hợp đã thử lập Bảng Cân đối kế toán của Liên doanh như sau : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐẦU KỲ (BẢN NHÁP) Đơn vị : triệu VNĐ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản lưu động và đầu 83.900 A. Nợ phải trả tư ngắn hạn 1. Tiền 1.000 - Tiền gới ngân hàng 900 - Tiền vé 100 2. Vật liệu 2.900 3. Thiết bị rời 80.000 B. Tài sản cố định và đầu 20.500 B.Nguồn vốn chủ 104.400 tư dài hạn sở hữu 1. Tài sản cố định 20.500 - Nhà xưởng 20.000 - Đất đai 500 Tổng cộng : 104.400 104.400
Yêu cầu : Hãy lập lại bảng cân đối kế toán đầu kỳ dựa vào các chỉ dẫn được chấp nhận và lập luận về những chỉ dẫn không chấp nhận vă cho biết sai sót trên ảnh hưởng như thế nào đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin? Bài 13: Một Công ty Du lịch Việt nam liên doanh với Công ty nước ngoài để nâng cấp một khách sạn du lịch và mở rộng hoạt động kinh doanh với thời hạn hợp đồng là 10 năm. Theo hợp đồng vốn góp của hai bên như sau :
1. Phương tiện và thiết bị rời : 100.000.000VNĐ 2. Tiền VN (Được gửi qua ngân hàng) : 200.000.000 VNĐ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP ĐÃ LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN NHƯ SAU : (Đơn vị : 1.000 VNĐ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản lưu động và đầu 400.000 A. Nợ phải trả 30.000 tư ngắn hạn 1. Tiền 200.000 - Tiền gới ngân hàng 200.000 2. Phương tiện/thiết bị 200.000 B. Tài sản cố định và đầu 1.650.000 B.Nguồn vốn chủ 2.020.000 tư dài hạn sở hữu 1. Nhà cửa 600.000 2. Dây chuyền công nghệ 400.000 chế biến 3. Đất đai 550.000 4. Du thuyền 100.000 Tổng cộng : 2.050.000 2.050.000
Bài 14: Xác định cơ sở dẫn liệu, mục tiêu kiểm toán chi tiết và thủ tục kiểm toán tương ứng có thể áp dụng đối với các khoản mục sau:
Bài 15: Khi kiểm tra tài liệu kế toán của Doanh nghiệp X, kiểm toán viên phát hiện một số vấn đề sau:
toán tiếp theo. Yêu cầu: 1/ Phát hiện các gian lận có thể có trong các trường hợp trên. 2/ Các gian lận trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào trên các báo cáo tài chính. 3/ Trình bày những thủ tục kiểm toán cần thiết để phát hiện gian lận trong từng trường hợp trên. BÀI 16 Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót dưới đây đến các khoản mục của Báo cáo tài chính và sự xét đoán của người đọc Báo cáo tài chính về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị. Giả sử các sai sót dưới đây đều trọng yếu.
đ, giá trị hao mòn luỹ kế: 15.000.000 đ. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào chi phí khác.
Bài 17 : Trong tài liệu kế toán của công ty Trống Đồng có các sai sót như sau :
Yêu cầu :
Baìi 81 : Trong quá trình kiểm toán, KTV phát hiện các vấn đề sau:
4.Khi kiểm tra sổ chi tiết công nợ với người bán có 2 khách hàng dư nợ. Khi tìm hiểu bằng chứng đây là 2 món tiền thanh toán cho người bán về tiền hàng đã mua nhưng DN không lấy hóa đơn. Tổng trị giá chuyển tiền qua ngân hàng cả VAT là 110tr. 5.Gia công hàng hóa cho công ty B lô hàng trị giá 150tr nhưng ghi nhận là hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp(DN). 6.Khi kiểm tra một số hóa đơn phát hiện giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá ghi trên thị trường tổng trị giá 30tr, hàng vẫn nằm trong kho, VAT 10%. Yêu cầu:
Bài 19:Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các loại rủi ro. Yêu cầu : Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng. Trong các loại rủi ro được kể ra dưới đây, loại nào không phải là thành phần của rủi ro kiểm toán sẽ không được sử dụng. Trong các rủi ro kể ra, có loại được sử dụng một lần hoặc nhiều hơn một lần, hoặc không sử dụng. Các loại rủi ro : A. Rủi ro kinh doanh. B . Rủi ro kiểm soát C. Rủi ro phát hiện. D. Rủi ro tiềm tàng Các tình huống :
Baìi 0:2 Cho biết các loại rủi ro tương ứng với các trường hợp sau: a. Doanh nghiệp đa không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân vien bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn. b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xac nhận đến 20% khách hàng có số dư công nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sot trọng yếu trên khoản mục này. c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác. d. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn. e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau. f. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do không cộng dọc bảng lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phi tiền lương là không có sai lệch trọng yếu. Bài 21: Dưới đây là bảy trường hợp kiểm toán viên dự định đánh giá rủi ro phát hiện: 1 2 3 4 5 6 7 Rủi ro kiểm toán 1% 1% 5% 5% 5% 10% 10% Rủi ro tiềm tàng 20% 50% 20% 50% 50% 20% 50% Rủi ro kiểm soát 50% 50% 50% 50% 100% 50% 50% Rủi ro phát hiện
Bài 22: Dựa vào mô hình rủi ro, hãy xác định ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phât hiện và số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập trong mỗi tình huống độc lập dưới đây.
Baìi 23: Hãy cho biết mỗi loại tài liệu dưới đây cung cấp bằng chứng về mục tiêu kiểm toán nào va đánh giá độ tin cậy của chúng:
Bài 24: Bằng chứng kiểm toán có nhiều loại khác nhau và có mức độ tin cậy khác nhau. Mỗi tình huống dưới đây bao gồm một cặp hai bằng chứng kiểm toán. Đối với mỗi tình huống hãy cho biết bằng chứng nào thích hợp hơn. Đưa ra lý giải cho sự lựa chọn của bạn.
Bài 25: Dưới đây là một danh sách các bằng chứng kiểm toán:
(10) Ước tính thời gian sử dụng hữu ích của một thiết bị mua mới, được thực hiện bởi giám đốc sản xuất. Yêu cầu: Bằng chứng KT nào có độ tin cậy cao, giải thích tại sao? Bài 26: Dưới đây là một số tài liệu do KTV thu thập được về khoản mục nợ phải thu:
Yêu cầu: Hãy sắp xếp các bằng chứng trên theo thứ tự độ tin cậy giảm dần. Giải thích về sự sắp xếp này. Bài 27 Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên có thể tiến hành để thu thập bằng chứng kiểm toán:
Yêu cầu: Đối với mỗi thủ tục kiểm toán cho biết bằng chứng mà kiểm toán viên có thể thu thập qua thủ tục đó là bằng chứng về vấn đề gì và độ tin cậy của nó đối với vấn đề đó. Bài 28: Cho biết ảnh hưởng của mỗi nghiệp vụ dưới đây đến các chỉ tiêu tổng tài sản, hệ số thanh toán hiện thời và lợi tức sau thuế. Đánh dấu (+) nếu làm tăng, (-) nếu làm giảm và 0 nếu không ảnh hưởng. Giả thiết rằng hệ số thanh toán hiện thời ban đầu thì lớn hơn 1. Tổng Hệ số Lợi tức Nghiệp vụ tài sản thanh toán sau hiện thời thuế a. Phát hành cổ phiếu thu tiền b. Bán hàng thu tiền mặt c. Nộp thuế lợi tức của năm trước d. Bán TSCĐ, giá bán thấp hơn giá trị còn lại e. Bán TSCĐ, giá bán cao hơn giá trị còn lại f. Bán hàng cho người mua trả chậm g. Trả nợ cho người bán về một lô hàng mua kỳ trước h. Lập và chi quỹ phúc lợi và khen thưởng cho cán bộ, công nhân viên i. Vay nợ ngắn hạn bằng tiền mặt k. Ứng tiền cho nhân viên đi công tác l. Chi trả tiền điện thoại cho bộ phận quản lý m. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết n. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt o. Mua TSCĐ, thời hạn thanh toán là 5 tháng p. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán
Trả lời mỗi câu hỏi độc lập dưới đây và trình bày cách tính toán của mình:
- Doanh thu : 300 tỷ - Giá vốn hàng bán : 240 tỷ - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp : 40 tỷ
a. X > Y c. X < Y b. X = Y d. Không xác định được Bài 30: Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót dưới đây đến các khoản mục của Báo cáo Tài chính và sự xét đoán của người đọc Báo cáo tài chính về tình hình tài chính và kết quả hoạt động đơn vị (Qua các chỉ tiêu tỷ số nợ, hệ số thanh toán hiện thời, tỷ lệ lãi gộp, tỷ lệ lãi thuần...). Cho biết hệ số thanh toán hiện thời ban đầu
phải trả người bán, mặt khác Công ty N, còn nợ đơn vị là 800 triệu về tiền bán hàng thể hiện trên tài khoản phải thu người mua. Do chưa lập biên bản bù trừ hai khoản trên mà trình bày trên Báo cáo tài chính như sau : - Nợ phải thu người mua (tài sản) : 800 triệu - Nợ phải trả người bán (nguồn vốn) : 1.200 triệu
Bài 31: Nối các thông tin ở cột A va B sao cho phù hợp: A. Hoạt động B. Thủ tục kiểm soát 1. Tiền mặt được giữ trong két sắt va ai giữ chìa a. Sự phê chuẩn khóa két sắt thi mới được phép thu chi tiền trong két. 2. Người viết sec thanh toán khác với người duyệt b. Kiểm tra tài liệu và sổ sách thanh toán và người giữ sổ sách 3. Sec cần có chữ ký của giám đốc khi gửi thanh toán c. Hạn chế tiếp cận tài sản 4. Cùi sec phải ghi nhận đầy đủ thông tin của mỗi d. Kiểm tra độc lập việc thực hiện tấm sec khi phát hành hoặc huỷ bỏ 5. Đối chiếu số tiền trên sổ kế toán tại đơn vị với e. Sự phân nhiệm ngân hàng
Tại công ty TNHH sản xuất Huỳnh Quang có các thủ tục hoạt động được mô tả như sau :
Yêu cầu : Đối với mỗi tình huống kể trên, hãy cho biết điểm yếu của kiểm soát nội bộ và loại gian lận hoặc sai sót có thể xảy ra. Sau đó cho biết thủ tục kiểm soát nào có thể điều chỉnh những điểm yếu này của kiểm soát nội bộ. Bài 33: Bạn được người quản lí của công ty XYZ thuê để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc mua, nhận, lưu giữ và xuất kho nguyên vật liệu tại công ty. Bạn đã ghi lại một số thông tin mô tả các thủ tục kiểm soát của công ty XYZ:
Yêu cầu: Mô tả những yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ, gian lận có thể xảy ra và đưa ra những cải thiện cho các thủ tục kiểm soát của công XYZ đối với việc mua, nhập và xuất nguyên vật liệu. Bài 34 Dưới đây là một số thủ tục kiểm soát liên quan đến chu trình nghiệp vụ mua hàng, hãy cho biết thử nghiệm kiểm soát mà kiểm toán viên có thể sử dụng cho mỗi thủ tục kiểm soát đó:
Bài 35: Dưới đây là những tình huống hoàn toàn độc lập:
Xuân đã đánh giá RRKS ở mức thấp nhất và bỏ qua không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đi vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản. Yêu cầu: Đối với mỗi tình huống trên, hãy nhận xét về cách làm của KTV. Bài 36 Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán :
Yêu cầu : a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản. b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích. Bài 37: Sau đây là danh sách các đơn vị nợ theo sổ sách đối với công ty Jake,s Bookbinding: STT Tên người nợ Số tiền STT Tên người nợ Số ($) tiền($) 1 Công ty Điện lực I 8.753 21 Công ty may Đông xuân 16.429 2 Công ty gạch Nam hà 4.280 22 Công ty chế biến cá 7.529 3 Công ty nước sạch Hà Nội 16.270 23 Công ty đánh bắt cá 2.466 4 Công ty dược phẩm TƯ I 5.820 24 Công ty đóng tàu 9.120 5 Xí nghiệp gạch Phúc 13.897 25 Công ty bưu chính Hà Nội 1.200 Thịnh 6 Nhà náy rượu Thăng 8.970 26 Công ty xà phòng Tiên tiến 619 Long 7 Nhà máy thiết bị điện 14.786 27 Công ty dầu khí 2369 8 Công ty bia Hà Nội 7296 28 Xí nghiệp dép 27 1442 9 Công ty sơn HN 12640 29 Công ty Hà Anh 1915 10 Công ty vật liệu xây dựng 18693 30 Công ty Bitis 13472 11 Xí nghiệp đông lạnh 5734 31 Công ty giày Thuợng Đình 3250 12 Nà máy in Tân Tiến 6420 32 Công ty cây cảnh HN 4575 13 Công ty cơ khí Cổ loa 2500 33 Công ty gạch Thái Bình 660 14 Công ty thức ăn gia súc 1457 34 Dịch vụ tư vấn Hồng Hà 2870 15 Công ty Mai Hoa 953 35 Dịch vụ tư vấn Nam Á 4250 16 Công tyTNHH Hải Hà 1451 36 Công ty AFC 2500 17 Công ty liên doanh ĐH 4234 37 Cửa hàng kinh doanh II 2300 18 Nhà máy chai Thịnh 748 38 Công ty PNG 11405 Vượng 19 Công ty bia HaLy Da 6833 39 XÍ nghiệp thủ công 8763 20 Tập đòan HonDa 2649 40 Công ty TNHH Sơn Đô 2457 243.975 Kiểm toán viên muốn gửi thư xác nhận cho 10 đơn vị để kiểm tra độ tin cậy của các khoản nợ trong sổ kế toán đối với công ty Jake,s Boobinding. Yêu cầu : Những công ty nào sẽ được chọn ra nếu kiểm toán viên chọn mẫu theo đơn vị $ 1/ Sử dụng bảng số ngẫu nhiên của Hiệp Hội Thương Mại Hoa Ky .Điểm xuất phát 1003,cột 1. Cột lẻ là cột chính và lầy thêm một chữ số giữa cột bên phải cột chính để có số có 6 chữ số . 2/ Sử dụng cách chọn mẫu hệ thống theo đơn vị $. Điểm xuất phát 1796
STT Tên chủ nợ Số tiền ($) STT Tên chủ nợ Số tiền ($) 1 Hà Anh Co. 2.500 31 Khách sạn Daiha 4.662 2 Đức Bảng Co. 660 32 Cửa hàng nông sản I 14.622 3 Hoa Hồng Hotel 1.211 33 Công ty phích nước 3.698 4 Sao Mai Co. 86 34 Trung tâm tư vấn 437 5 Xuân Hòa Co. 86 35 Công ty cán thép 9.120 6 Thức ăn gia súc Co 1.500 36 Xưởng đóng bàn ghế 320 7 Mì ăn liền Co. 1.800 37 Nhà máy in SGK 3.290 8 Hải Âu Co. 3.250 38 XN chế biến gỗ tròn 11.480 9 Điện dân dụng Co. 980 39 Liên doanh ôtô 1-5 2.870 10 May Thái Tuấn Co. 750 40 Khách sạn Thượng Hải 2.442 11 Công ty giải khát IBC 675 41 Khách sạn Hoàng Long 510 12 Công ty dệt ĐX 6.425 42 Công ty nước sạch HN 1.917 13 Nhà Máy rươụ T.L 346 43 Đại diện bia Tiger 9.842 14 Nhà máy Động cơ điện 15.819 44 Công ty Lâm thủy sản 4.500 15 Nhà máy Z153 6.315 45 Trại nuôi bò giống 1.200 16 Nhà máy gà Phúc Thịnh 934 46 Công ty rươu Tân Bình 189 17 Công ty hóa chất 3C 5.750 47 Đại lý ximăng Bỉm Sơn 819 18 Công ty gạch P.T 1.000 48 Đại lý xuất khẩu gạo 346 19 Công ty xe đạp T.N 4.250 49 Công ty XNK xe máy 50 20 Công ty Dược phẩm I 719 50 XN phụ tùng xe đạp 12.816 21 Công ty Dược phẩm II 1.500 51 Nhà máy Tây Hồ 619 22 Công ty in nhãn hiệu 1.412 52 Công ty XD đô thị 123 23 Công ty 3M 2.500 53 Công ty cầu đường I 6.888 24 Công ty Sam sung 1.627 54 Công ty cầu đường II 1.429 25 Công ty Daewoo 19 55 Công ty tiêu úng 284 26 Công ty than 03 2.750 56 Xí nghiệp giấy 126 27 Công ty đường 10.483 57 Xưởng in Tân tiến 2.369 28 Công ty xăng dầu ĐA 1.850 58 Công ty môi trường 1.915 29 Công ty Ôtô Fiat 420 59 Khách sạn Lệ Thu 3.250 30 Công ty cơ giới Biên Hòa 2.733 60 Công ty bút Thanh Long 919 Tổng 192.078
Bài 39: Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nào là thích hợp Các tình huống (1).Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, kiểm toán viên không có được báo cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu tư vào một công ty ở Chesnia. Kiểm toán viên kết luận rằng không thể có được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư này. (2).Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Kiểm toán viên nhất trí với sự thay đổi này mặc dù nó ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng có thể so sánh được của báo caó tài chính. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo cáo tài chính (3).Đơn vị không đưa vào tài sản cố định một số tài sản cố định thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo trong phần thuyết minh về các khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo kiểm toán viên việc không đưa vào tài sản cố định các tài sản thuê tài chính này là vi phạm chế độ kế toán hiện hành (5).Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đó là doanh thu hay là vốn góp của cổ đông, điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát và dự đoán của đơn vị và của kiểm toán viên. Nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu. (6).Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhận trên báo cáo tài chính là 360 triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơn vị cho biết các tài liệu, chứng từ về chi phí xây dựng công trình đã bị thất lạc. Đơn vị đã xuất trình xác nhận của cơ quan điều tra về việc đang theo dõi vụ việc này. Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khác để thay thế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa mãn được yêu cầu của kiểm toán viên. (7).Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Dù kiểm toán viên đã giải thích để thuyết phục đơn vị thay đổi cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành nhưng đơn vị vẫn kiên quyết giữ nguyên cách ghi chép của mình. Ban Giám đốc chỉ nhượng bộ là nếu kiểm toán viên yêu cầu, họ sẽ công bố sự khác biệt của phương pháp này trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. (8).Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Do số tiền của lượng hàng tồn kho này khá lớn nên kiểm toán viên cho rằng thư xác nhận chưa phải là bằng chứng thích hợp, tuy nhiên đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng kiến kiểm kê kho. Giả thiết rằng:
Bài 40: Công ty X đang bị công ty Y kiện vì vi phạm bản quyền nhưng tòa án vẫn chưa xét xử. Công ty X đã công bố vấn đề này trên thuyết minh BCTC. Giả sử các khoản mục trên BCTC đều được trình bày trung thực va hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Theo anh (chị) thi KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét gi về BCTC của công ty X? Bài 41: Một tháng sau ngày kết thúc năm, công ty X - một khách hàng chủ yếu của công ty A tuyên bố phá sản. Công ty X đã có một khoản nợ rất lớn 1 năm nay vẫn chưa trả cho công ty A nhưng nhà quản lý của công ty A không cho phép trich lập dự phòng. Trong tinh huống này KTV nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào? Bài 42: Cho các dữ kiện sau, hãy chỉ ra trong các tình huống dưới đây kiểm toán viên có tinh độc lập trong quan hệ với khách hàng không? a. Con của một kiểm toán viên độc lập có lợi ich tài chinh với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán. b. Chồng (vợ) của kiểm toán viên độc lập có lợi ich tài chinh đáng kể với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán. c. Anh em trai của kiểm toán viên độc lập là người quản lý công ty khách hàng nơi anh ta thực hiện kiểm toán. d. Cha của kiểm toán viên độc lập là một thương gia làm ăn với công ty khách hàng. e. Mẹ của kiểm toán viên độc lập đang vay tại ngân hàng mà anh ta đang kiểm toán. Bài 43 Hãy cho biết trong các tinh huống dưới đây kiểm toán viên đã làm theo hoặc vi phạm tiêu chuẩn nghề nghiệp nào? a. Kiểm toán viên đã cung cấp thông tin của công ty khách hàng được kiểm toán cho một người bạn thân. b. Giám đốc công ty khách hàng yêu cầu kiểm toán viên thay đổi y kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Kiểm toán viên đã đồng ý mà không có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đó là không thich hợp. c. Nghi ngờ có sai phạm chế độ kế toán dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra toàn bộ số liệu, chứng từ có liên quan thay vì thực hiện kiểm tra chọn mẫu d. Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm toán, kiểm toán viên đa đưa ra nhận xét không đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên báo cáo kiểm toán Bài 44: Nối các thông tin cho dưới đây sao cho thích hợp: 1/ Khi thực hiện kiểm toán nếu tinh độc lập bị hạn a. Là một yếu tố thuộc về môi trường kiểm soát chế 2/ Những bảng tính toán lại tiền lãi vay b. Là bằng chứng kiểm toan đáp ứng mục tiêu kiểm toán Sự ghi chép chính xác đối với Chi phí trên Báo cáo tài chính 3/ Khả năng lỗi thời của hàng thời trang may sẵn c. Là rủi ro tiềm tang 4/ Sự quan tâm của Ban lãnh đạo Cty đến các nhân d. Kiểm toán viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế viên của mình này hoặc nêu rõ điều này trên báo cáo kiểm toán |