Bảng giá xe
SIRIUS thường
Sirius thường gồm 3 phiên bản: Sirius Phanh cơ (thắng đùm), Sirius phanh đĩa vành nan hoa (bánh căm – thắng đĩa) và Sirius RC (bánh mâm – thắng đĩa). Giá 3 phiên bản này chênh lệch nhau khoảng từ 1tr – tr5 mỗi loại. Theo ghi nhận thông tin từ các đại lý Yamaha uỷ nhiệm, giá xe Yamaha Sirius 2021 đang được bán đúng hoặc gần bằng so với giá nhà máy đề xuất, các phiên bản chênh lệch nhau từ 1-2 triệu đồng, giá xe Sirius được bán với mức từ 19.5 triệu đến 22 triệu đồng, cụ thể:
Yamaha SIRIUS 110 thắng đùm: 19.500.000 VNĐ
Yamaha SIRIUS 110 bánh căm, thắng đĩa: 20.500.000 VNĐ
Yamaha SIRIUS RC 110 bánh mâm: 22.000.000 VNĐ
GIÁ BÁN XE SIRIUS THƯỜNG MỚI NHẤT TẠI ĐẠI LÝ THÁNG 12/2022 | |||
PHIÊN BẢN | MÀU SẮC | GIÁ ĐỀ XUẤT | GIÁ ĐẠI LÝ |
Sirius 110 tiêu chuẩn (phanh đùm) | Đỏ, Trắng, Xám, Đen | 18.800.000 | 19.500.000 |
Sirius 110 phanh đĩa, bánh căm | Đỏ, Đen, Xám, Trắng | 19.800.000 | 20.500.000 |
Sirius 110 RC bánh mâm, thắng đĩa | Xanh, Cam, Đen, Đỏ, Trắng | 21.300.000 | 22.000.000 |
Các phiên bản và màu sắc xe Sirius 2021
SIRIUS PHANH CƠ (THẮNG ĐÙM) 2021
Các màu xe Sirius phanh cơ
SIRIUS PHANH ĐĨA – VÀNH NAN HOA (BÁNH CĂM – THẮNG ĐĨA) 2021
SIRIUS RC 2021 (BÁNH MÂM – THẮNG ĐĨA)
Bảng giá xe Sirius FI 2021 (phun xăng điện tử)
Một phiên bản khác của Sirius được cho ra đời, với đặc tính nổi bật là trang bị hệ thống FI phun xăng điện tử, giúp tiết kiệm xăng hơn. Yamaha Sirius FI có thiết kế khá giống mẫu xe Yamaha khai tử – Taurus, hiện giá xe Sirius FI đang được niêm yết từ 21 triệu – 23.5 triệu tại các đại lý. Xe cũng gồm 3 phiên bản.
Giá xe Yamaha SIRIUS FI thắng đùm:
20.500.000 VNĐ
Giá xe Yamaha SIRIUS FI bánh căm, thắng đĩa: 21.500.000 VNĐ
Giá xe Yamaha SIRIUS FI RC 110 bánh mâm: 23.000.000 VNĐ
Vừa qua, Yamaha Việt Nam thông báo ra mắt dòng xe Sirius FI 2022 mẫu mới thay đổi về cụm đèn trước và các màu sắc bổ sung, với giá bán cao hơn so với phiên bản cũ 2021
Giá xe Sirius FI 2022 phanh cơ: 20.840.000 VNĐ
Giá xe Sirius FI 2022 phanh đĩa: 21.840.000
VNĐ
Giá xe Sirius FI 2022 vành đúc: 23.690.000 VNĐ
Các phiên bản màu sắc Sirius FI 2021-2022
Sirius FI cũng có 3 phiên bản, tương tự như Sirius thường: Sirius FI phanh cơ, Sirius FI phanh đĩa – vành nan hoa và Sirius FI RC phanh đĩa – vành đúc (mâm – đĩa)
Sirius FI 2022 mới phiên bản vành đúc
Sirius FI 2022 Cam Đen
Sirius FI 2022 Đen
Sirius FI 2022 Đỏ Đen
Sirius FI 2022 Trắng Đen
Sirius FI 2022 phanh đĩa Trắng Bạc Đen
Sirius FI 2022 phanh đĩa Đỏ Đen
Sirius FI 2022 phanh đĩa Xám Đen
Sirius FI 2022 phanh đĩa Đen Xám
Sirius FI 2022 Phanh cơ
Bảng màu sắc của dòng Sirius FI 2022 phanh cơ tương đương với phiên bản phanh đĩa, khác biệt duy nhất là hệ thống phanh phía trước.
Sirius FI phanh cơ 2021
Sirius FI phanh đĩa 2021
Phien ebarn phanh đĩa, cùng bảng màu sắc với phiên bản phanh cơ, khác biệt là hệ thống phanh đĩa phía trước. Tham khảo thêm từ nhà máy Yamaha Việt Nam
Sirius FI RC 2021 (bánh mâm – thắng đĩa)
Đánh giá chi tiết xe Sirius 2021
Động cơ Sirius 2021
Hiện nay, Yamaha tiếp tục phân phối song song trên thị trường 2 phiên bản của Sirius: Sirius tiêu chuẩn (chế hòa khí truyền thống) và Sirius FI (phun xăng
điện tử). Nếu như Sirius tiêu chuẩn tạo thiện cảm với người dùng nhờ diện mạo đẹp thì bản phun xăng điện tử lại có ưu điểm về khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Theo khảo sát, Sirius Fi là mẫu xe số tiêu thụ ít xăng hàng đầu trên thị trường Việt Nam hiện nay: 1,6 lít/100km (chỉ nhiều hơn Yamaha Jupiter). Yamaha Sirius 2021 sở hữu khối động cơ 115cc, đạt được công suất tối đa 8,7 mã lực tại tua máy 7000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 9,5NM tại 5500 vòng/phút. Bên cạnh đó, việc cả 2 phiên bản
Sirius đều được nâng cấp tiêu chuẩn khí thải Euro 3 được xem là một bước tiến vượt trội về công nghệ. >> Xem thêm: nhà cái uy tín hàng đầu châu á F8bet
Cả 2 phiên bản của Sirius đều sở hữu động cơ mạnh mẽ
Bên cạnh việc chú ý chăm
chút cho ngoại hình, thương hiệu Yamaha luôn chú trọng đến động cơ và khả năng vận hành cho các sản phẩm xe của mình. Với khối động cơ 115cc, Yamaha Sirius 2021 cũng không nằm ngoài quy luật này. Những trải nghiệm thực tế đã chứng minh Yamaha Sirius 2021 khỏe hơn một số dòng xe số khác cùng phân khúc. Khả năng bứt tốc của Sirius cũng vô cùng ấn tượng, do đó người dùng sẽ không gặp quá nhiều khó khăn khi thực hiện tăng tốc. >> Xem thêm:
Tương bần
Mẫu xe Sirius FI 2022 được thiết kế với kiểu dáng thể thao, hướng đến sự gọn gàng và thanh lịch, loại bỏ các chi tiết rườm rà, giúp chiếc xe Sirius mới trở nên cá tính, năng động hơn. Sirius Fi 2022 mới được trang bị động cơ dung tích 115cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí và được bổ sung một số tinh chỉnh giúp nâng cao hiệu năng vận hành. Cùng với những cải tiến về hệ thống phát điện và mặt đồng hồ, Sirius Fi mới hứa hẹn sẽ tiếp tục là sự lựa chọn hoàn hảo cho một mẫu
xe số cơ bản đáng tin cậy, đáp ứng mọi nhu cầu di chuyển hằng ngày của người sử dụng.
Động cơ Sirius FI tiết kiệm nhiên liệu, hiệu suất ổn định và dễ xử lý
Hệ thống phun xăng được tinh chỉnh tăng hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu
Piston nhiệt đúc và cò mổ con lăn
Xy-lanh kiểu ống gai tăng hiệu suất tản nhiệt
Hộp số 4 cấp dễ thao tác
Ống pô giảm tiếng ồn
Kiểu dáng & Phong cách thiết kế hoàn toàn mới của Sirius FI 2022
Yếm xe mới tăng không gian để chân
Yên xe thiết kế mới dễ chống chân
Bố trí hệ thống đèn trước
Các câu hỏi thường gặp về Sirius 2021
Sirius 2021 có mấy phiên bản?
Sirius có 2 phiên bản là Sirius thường và Sirius FI. Mỗi dòng xe có 3 tùy chọn đi kèm: Phanh cơ, Phanh đĩa – vành đúc và bản RC: phanh đĩa – vành đúc
Sirius 2021 giá bao nhiêu?
Tại các đại lý Yamha, Sirius đang được niêm yết với mức từ 19.5 – 22 triệu cho phiên bản thường và từ 20.5 – 23 triệu dành cho bản FI
Động cơ | |
Loại | 4 kỳ, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí tự nhiên |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 114 |
Đường kính và hành trình piston | 50mm x 57,9mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Công suất tối đa | 7,4kW (9,9 PS) / 7.000 vòng/phút |
Mô men cực đại | 9,9 N.m (0,99kgf.m) / 6.500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện / Cần khởi động |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Dung tích dầu máy | 1,0 lít |
Dung tích bình xăng | 4,1 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 1,55 |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 2,900 (58/20) / 3,154 (41/13) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, ly tâm loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2,833 2: 1,875 3: 1,353 4: 1,045 |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số tròn |
Khung xe | |
Loại khung | Ống thép – Cấu trúc kim cương |
Hệ thống giảm xóc trước | Kiểu ống lồng |
Hành trình phuộc trước | 100 mm |
Độ lệch phương trục lái | 26,5°/76mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Hành trình giảm xóc sau | 70 mm |
Phanh trước | Đĩa thủy lực |
Phanh sau | Phanh cơ (đùm) |
Lốp trước | 70/90 – 17 38P (Lốp có săm) |
Lốp sau | 80/90 – 17 50P (Lốp có săm) |
Đèn trước | Halogen 12V 35W / 35W x 1 |
Đèn sau | 12V, 5W/21W x 1 |
Kích thước | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.935mm x 680mm x 1.065mm |
Độ cao yên xe | 765mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.240mm |
Độ cao gầm xe | 125mm |
Trọng lượng ướt | 104kg |
Ngăn chứa đồ (lít) | 7 |