Xác nhận sơ yếu lý lịch như thế nào

Theo Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân như sau:

- Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân.

Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.

- Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

Như vậy, sơ yếu lý lịch thuộc trường hợp chứng thực chữ ký.

2. Nơi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động

Theo điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch với người lao động như sau:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.

3. Giấy tờ cần chuẩn bị khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động

Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

\>>Xem thêm: Mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất và cách viết

4. Lệ phí chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động

Mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/ trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản) theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.

5. Trách nhiệm khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động

Trách nhiệm khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động theo Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 và khoản 4 Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản.

6. Các trường hợp không được chứng thực sơ yếu lý lịch

Các trường hợp không được chứng thực sơ yếu lý lịch theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Theo đó, có thể thấy sẽ không thực hiện công chứng đối với sơ yếu lý lịch mà sẽ thực hiện theo thủ tục chứng thực chữ ký.

Tuy nhiên cần lưu ý, hiện nay pháp luật chưa có quy định về việc bắt buộc phải chứng thực sơ yếu lý lịch khi đi xin việc do đó việc chứng thực sở yếu lý lịch phụ thuộc vào yêu cầu của nhà tuyển dụng.

Công chứng, chứng thực sơ yếu lý lịch hết bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về địa điểm chứng thực như sau:

Địa điểm chứng thực
1. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc, chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.
3. Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết và lệ phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của cơ quan, tổ chức.

Theo đó người lao động có thể đi chứng thực sơ yếu lý lịch xin việc tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực như:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;

- Phòng tư pháp cấp huyện.

Lưu ý: căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP người làm hồ sơ xin việc có thể đến các cơ quan, tổ chức này ở bất kỳ địa phương nào để chứng thực mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu.

Công chứng, chứng thực sơ yếu lý lịch hết bao nhiêu tiền?

* Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí chứng thực theo bảng sau đây:

Nội dung thu

Mức thu

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản

Theo đó, Phí chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.

* Đối với Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng

Căn cứ khoản 8 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
...
8. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
...

Theo đó, phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

Như vậy, phí chứng thực sơ yếu lý lịch hiện nay tại các địa điểm trên đều đồng giá là 10.000 đồng/trường hợp.

Chủ đề