Vừa ăn cướp vừa la làng tiếng anh là gì

Khi một đứa trẻ bị chấn động não, chúng ta thường thấy các em la làng lên hay rung chuông, nhưng thực ra là chúng ta đang nói về chuyện gì?

And so when kids sustain a concussion, we talk about them getting dinged or getting their bell rung, but what is it that we're really talking about?

Khu Đại La gồm 31 làng.

The commune contains 31 villages.

Ta đã mang rất nhiều tên La Mã về làng rồi,

I have brought many Romans back to my village,

Làng La Pineda dân số (2005): 195, nằm trong Calaf.

The village of La Pineda (population (2005): 195) is included within the municipality of Calaf.

Tên cũ là Saint-Loup-de-la-Salle, làng này đã được hợp nhất với làng Géanges vào ngày 1 tháng 1 năm 2003; tên được đổi thành Saint-Loup-Géanges.

Formerly known as Saint-Loup-de-la-Salle, the village was merged with the village of Géanges of January 1, and its name was changed to Saint-Loup-Géanges.

Cảnh sát đã được gọi tới vào khoảng sau 11 giờ sáng hôm nay sau khi 1 người đi bộ gần như vô hại tiến tới chỗ này và rồi quyết định " thoát y " và ngay lập tức làm du khoách hoảng sợ với những thiết bị khoa học trong khi la làng lên rằng ông ấy đang cố cứu mọi người.

The police were called to the scene shortly after 11 A.M. this morning after a seemingly harmless rambler approached the area then, decided to strip naked and effectively terrorize tourists there with scientific equipment whilst shouting that he was trying to save them.

Đô thị này có các làng La Mata de Armuña (83 dân) Carbajosa de Armuña (52 dân) và Mozodiel de Sanchíñigo (18 dân).

The municipality contains the hamlets La Mata de Armuña (83 people) Carbajosa de Armuña (52 people) and Mozodiel de Sanchíñigo (18 people).

Damiens sinh ngày 09 tháng 1 năm 1715 tại La Thieuloye, một ngôi làng gần Arras ở miền bắc nước Pháp.

Damiens was born on 9 January 1715 in La Thieuloye, a village near Arras in northern France.

Vào năm 177 trước Công Nguyên, nó bị chiếm đóng bởi đế chế La Mã, trở thành một trong những khu làng La Mã hưng thịnh và phát triển nhất trên dãy núi Apuan Alps.

It then fell into the Roman Empire in the year 177 BCE, becoming one of the most flourishing and developed Roman settlements in the area, on the Apuan Alps.

Thị trấn có 4 làng Goury, Laye, La Valette và La Roche.

The commune contains four villages, Goury, Laye, La Valette and La Roche, as well as a lighthouse.

Người đó là La-xa-rơ, ở một làng nhỏ là Bê-tha-ni gần Giê-ru-sa-lem.

This friend lived in Bethany, a small town not far from Jerusalem.

Người xuống làng nghe tiếng la hét và những tiếng la hét, và nhìn lên những đường nhìn thấy

People down the village heard shouts and shrieks, and looking up the street saw the

Gần ngôi làng Pháp Audouville-la-Hubert, 30 tù nhân Wehrmacht của Đức bị thảm sát bởi lính nhảy dù Mỹ..

Near the French village of Audouville-la-Hubert, 30 Wehrmacht prisoners were massacred by U.S. paratroopers.

11 Trên đường đi đến làng của La-xa-rơ, nơi người đã từng sống, Giê-su đã gặp Ma-thê là em của La-xa-rơ.

11 When Jesus got near the village where Lazarus had lived, he was met by Martha, the sister of Lazarus.

verb

  • To rob
    • quan lại ăn cướp của dân the mandarins robbed the people
    • cuộc chiến tranh ăn cướp a predatory war
    • vừa ăn cướp vừa la làng, vừa đánh trống vừa ăn cướp Thief crying "Stop thief!"

Trong những bài trước, VnDoc đã chia sẻ rất nhiều thành ngữ tiếng Anh. Tuy nhiên, vì kho tàng thành ngữ tiếng Anh là vô cùng phong phú và đa dạng cho nên trong bài viết kỳ này, VnDoc tiếp tục gửi tới bạn 100 câu thành ngữ tiếng Anh bạn nên biết. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

Thành ngữ Tiếng Anh về động vật

Các thành ngữ Tiếng Anh về màu sắc

Thành ngữ Tiếng Anh với chủ đề Quốc tịch
  1. "A civil denial is better than a rude grant" – Mất lòng trước, được lòng sau.
  2. "A clean fast is better than a dirty breakfast." – Đói cho sạch, rách cho thơm.
  3. "A clean hand wants no washing." – Vàng thật không sợ lửa.
  4. "A danger foreseen is haft avoided" – Cẩn tắc vô ưu.
  5. "A friend in need is a friend indeed" – Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
  6. "A good deed is never lost." – Làm ơn không bao giờ thiệt.
  7. "A good face is a letter of recommendation" – Nhân hiền tại mạo
  8. "A good name is better than riches." – Tốt danh còn hơn lành áo.
  9. "A good wife makes a good husband" – Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.
  10. "A house divided against itself cannot stand". – Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
  11. "A man is known by the company he keeps." – Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng."
  12. "A miss is as good as a mile." – Sai một ly, đi một dặm.
  13. "A sound mind in a sound body." – Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ mạnh.
  14. "A tale never loses in the telling" – Tam sao thất bản.
  15. "A word is enough to the wise." – Người khôn nói ít hiểu nhiều.
  16. "Absence makes the heart grow fonder" – Sự xa vắng làm tăng thêm tình yêu.
  17. "Actions speak louder than words" – Hay làm hơn hay nói.
  18. "After rain comes fair weather" – Sau cơn mưa trời lại sáng.
  19. "All bread is not baked in one oven." – Không nên vơ đũa cả nắm.
  20. "All roads lead to Rome." – Đường nào cũng về La Mã.
  21. "All that live must die." – "Sinh giả tất tử."
  22. "All truth is not always to be told." – "Sự thật cũng có lúc không nên nói."
  23. "An eye for an eye and a tooth for a tooth." – "Ân đền, oán trả."
  24. "Anything may happen." – "Không ai đoán trước được chữ ngờ."
  25. "Barking dogs seldom bite." – "Chó sủa là chó không cắn".
  26. "Beauty is only skin deep." – Cái nết đánh chết cái đẹp."
  27. "Better die standing than live kneeling." – Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
  28. "Better late than never." – "Chậm trễ còn hơn không."
  29. "Carry coals to Newcastle." – Chở củi về rừng.
  30. "Cut your coat according to your cloth." – "Liệu cơm gắp mắm."
  31. "Diamond cut diamond." – "Vỏ quýt dày có móng tay nhọn."
  32. "Doing nothing is doing ill." – "Nhàn cư vi bất thiện."
  33. "Do not play with edged tools." – "Chơi dao có ngày đứt tay."
  34. "Each day brings its own bread." – "Trời sinh voi, trời sinh cỏ."
  35. "East or west, home is best." – "Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
  36. "Even a worm will turn." – "Con giun xéo lắm cũng quằn."
  37. "Every is not Sunday." – "Sông có khúc, người có lúc."
  38. "Every dog is a lion at home." – "Rừng nào, cọp nấy."
  39. "Every fault needs pardon." – "Mỗi lỗi lầm cần sự tha thứ."
  40. "Every man has his faults." – Nhân vô thập toàn."
  41. "Everybody's business is nobody's business." – Lắm sãi không ai đóng cửa chùa."
  42. "Experience is the best teacher." – "Trăm hay không bằng tay quen."
  43. "Family affairs should be kept private."
  44. "Far from eye, far from heart." – "Xa mặt cách long."
  45. "Fasting come after feasting." – "Lên voi, xuống chó."
  46. "Fine clothes do not make the gentleman." – "Tấm áo không làm nên thầy tu."
  47. "First impression are most lasting." – "Ấn tượng ban đầu khó quên."
  48. "First think, then speak." – "Đánh lưỡi bảy lần trước khi nói."
  49. "From bad to worse." – "Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa."
  50. "Good vine needs no bush." – "Hữu xạ tự nhiên hương."
  51. "Good words are worth much and cost little." – Lời nói chẳng mất tiền mua."
  52. "Grasp all, lose all." – "Tham thì thâm."
  53. "Great minds think alike." – "Những tư tưởng lớn gặp nhau."
  54. "He carries fire in one and water in the other." – "Vừa ăn cướp vừa la làng."
  55. "He laughs best who laughs last." – "Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười."
  56. "He that commits a fault thinks everyone speaks of it." – "Có tật giật mình."
  57. "Health is not valued till sickness comes." – "Có đau yếu mới biết quý sức khoẻ."
  58. "In the country of the blind, one-eyed man is a king." – "Trong xứ mùa, kẻ chột làm vua."
  59. "It is an ill bird that fouls its own nest." – "Đừng vạch áo cho người xem lưng."
  60. "It is easier to get money than to keep it." – "Có không khó, giữ mới khó."
  61. "It is never too late to mend." – "Biết sữa lỗi thì không bao giờ muộn."
  62. "It is the first step that costs." – "Vạn sự khởi đầu nan."
  63. "Judge a man by his work." – "Xem việc biết người."
  64. "Keep your mouth shut and your eyes open." – Chúng ta hãy biết lắng nghe nhiều hơn là nói."
  65. "Knowledge is power." – "Tri thức là sức mạnh."
  66. "Let bygones be bygones." – "Hãy để quá khứ qua đi."
  67. "Lies have short legs." – "Đường đi hay tối, nói dối hay cùng."
  68. "Like teacher, like pupil." – "Thầy nào, trò nấy."
  69. "Live not to eat, but eat to live." – "Ăn để sống, chứ không phải là sống để ăn."
  70. "Lost time is never found again." – "Thời gian qua đi không bao giờ trở lại."
  71. "Love cannot be forced." – "Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên."
  72. "Love me, love my dog." – "Yêu nhau yêu cả đường đi."
  73. "Man proposes, God disposes." – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên."
  74. "Many a good cow has a bad calf." – "Cha mẹ sinh con, trời sinh tánh."
  75. "Many men, many minds." – "Chín người, mười ý."
  76. "Men may meet but mountains never." – "Quả đất tròn."
  77. "Misfortune has it uses." – "Trong cái rủi có cái may."
  78. "Misfortunes never come alone." – "Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí."
  79. "More haste, less speed." – "Dục tốc bất đạt."
  80. "My house is my castle." – "Đèn nhà ai nấy sáng."
  81. "Never quit certainly for hope." – "Thả mồi bắt bóng."
  82. "Never say: "die up, man try." – "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo."
  83. "Never do things by halves." – "Ắn đến nơi, làm đến chốn."
  84. "Never write what you dare not sign." – "Bút sa, gà chết."
  85. "No flying from fate." – "Chạy trời không khỏi nắng."
  86. "No wisdom like silence." – "Im lặng là vàng."
  87. "Nothing venture, nothing have." – "Liều ăn nhiều."
  88. "Once a thief, always a thief." – "Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt."
  89. "One good turn deserves another." – "Ở hiền gặp lành."
  90. "One swallow does not make a summer." – "Một cánh én không làm nên mùa xuân."
  91. "Out of sign, out of mind." – "Xa mặt, cách lòng."
  92. "Poverty is no crime." – "Nghèo không phải là cái tội."
  93. "Practice makes perfect." – "Nghề dạy nghề."
  94. "Pride goes before a fall." – "Trèo cao, té đau."
  95. "Prevention is better than cure." – "Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
  96. "Promise is debt." – "Lời hứa là lời danh dự."
  97. "Rely only on yourself is an old proverb." – "Tự lực cánh sinh."
  98. "Scratch my back, and I'll scratch yours." – "Có qua có lại."
  99. "Seeing is believing." – "Trăm nghe không bằng một thấy."
  100. "Spare the rod and spoil the child." – "Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi."

Trên đây là 100 câu thành ngữ tiếng Anh quan trọng VnDoc đã dày công tổng hợp với mong muốn giúp các bạn bổ sung vốn từ vựng và thành ngữ của mình, đồng thời cải thiện kỹ năng tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích dành cho bạn.

Chủ đề