Vở bài tập toán lớp 5 trang 128 năm 2024

Bài 3 trang 128 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

- Tìm tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải:

Vì tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112% nên tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh nam là: 112 100 = 28 25

Số học sinh nam của trường đó là:

636 : (28 + 25) × 25 = 300 (học sinh)

Đáp số: 300 học sinh

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 trang 128 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tính : ....
  • Bài 2 trang 128 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : ....
  • Bài 4 trang 129 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng ....
  • Bài 5 trang 129 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là ....

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Toán lớp 5 trang 128: Luyện tập chung chương 3 (tiếp theo) và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập SGK Toán 5 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức, hệ thống lại các dạng bài tập trong phạm vi SGK Toán 5 chương 3 ôn luyện chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì. Các lời giải sau đây bám sát chương trình học trên lớp, sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải:

Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 1

Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60 cm.

  1. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
  1. Tính thể tích bể cá đó.
  1. Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.

Phương pháp giải

- Vì bể không có nắp nên diện tích kính dùng làm bể cá đó bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy.

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).

- Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng thể tích bể cá.

Đáp án

Đổi 1m = 10dm, 50cm = 5dm, 60cm = 6dm

  1. Diện tích xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)

Diện tích đáy của bể kính là:

10 × 5 = 50 (dm2)

Diện tích kính dùng để làm bể cá là:

180 + 50 = 230 (dm3)

  1. Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)

300 dm3 = 300 lit

  1. Vì mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng 3/4 thể tích bể cá.

Số lít nước trong bể cá là:

300 x \= 225 lít

Lưu ý: Ta có thể tìm chiều cao mực nước trong bể bằng 6 : 4 × 3 = 4,5dm. Thể tích nước trong bể bằng thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4,5dm.

Đáp số: a) 230dm3, b)300l; c) 225l

Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 2

Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình lập phương
  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương
  1. Thể tích của hình lập phương

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.

Đáp án

  1. Diện tích xung quanh của hình lập phương:

1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)

  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương:

1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)

  1. Thể tích hình lập phương là:

1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)

Đáp số:

  1. 9m2;
  1. 13,5m2;
  1. 3,375m3

Luyện tập chung trang 128 lớp 5 bài 3

Có 2 hình lập phương, hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N

  1. Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?
  1. Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của hình N.

Phương pháp giải

Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a × 3.

Ta tính diện tích toàn phần và thể tích từng hình theo công thức rồi so sánh kết quả:

+) Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

+) Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.

Đáp án

Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a x 3

  1. Diện tích toàn phần của

Hình N là: a x a x a

Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6

\= (a x a x 6) x (3 x 3)

\= (a x a x 6) x 9

Vậy diện tích toàn phần của M gấp 9 lần diện tích của N

  1. Thể tích của

Hình N là a x a x a

Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)

\= (a x a x a) x (3 x 3 x 3)

\= (a x a x a) x 27

Vậy diện tích toàn phần của M gấp 27 lần diện tích của N

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 130 131: Bảng đơn vị đo thời gian

Lý thuyết Toán 5: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương

1. Hình hộp chữ nhật

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Công thức: Sxq = (a + b) × 2 × h

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Công thức: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Công thức: V = a × b × c

2. Hình lập phương

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

Công thức: S xq = S1 mặt × 4 = (a × a) × 4

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 66.

Công thức: Stp = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Công thức: V = a × a × a

\>> Bài liên quan: Giải vở bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 3

Trắc nghiệm Luyện tập chung chương 3 tiếp theo

Mời các em cùng luyện tập các bài Toán lớp 5 | Giải Toán lớp 5 và Giải Vở Bài Tập Toán 5, Trắc nghiệm Toán 5,...

Chủ đề