Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 98, 99 Bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 98, 99 Bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 98 Bài 1: Viết phân số thích hợp vào ô trống: Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 98 Bài 2: Tính: a) 23+59−34=................ b) 27:23−17=................ c) 25×14:38=................ Lời giải: a) 23+59−34=69+59−34=119−34=4436−2736=1736 b) 27:23−17=27×32−17=37−17=27 c) 25×14:38=25×14×83=415 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 98 Bài 3: Người ta cho vòi nước vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được 27 bể, giờ thứ hai chảy tiếp được 27 bể. a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể? b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng 13 bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ? Lời giải: a) Sau hai giờ vòi nước chảy được là: 27+27=47 (bể) b) Số nước còn lại trong bể là: 47−13=521 (bể) Đáp số: a) 47 bể b) 521 bể Vở bài tập Toán lớp 4 trang 99 Bài 4: Điền dấu " >; < ; =" vào chỗ chấm: 45+45+45+45 … 45×5 Lời giải: Ta có: 45+45+45+45=16545×5=205 Mà: 165<205 Vậy 45+45+45+45<45×5. Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 99, 100 Bài 164: Ôn tập về đại lượng Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 165: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 102, 103 Bài 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 103, 104 Bài 167: Ôn tập về hình học Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 105, 106 Bài 168: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
Bài 160+161+162+163. Ôn tập về các phép tính với phân số – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 98 Vở bài tập Toán 4 tập 2. Viết phân số thích hợp vào ô trống; Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được 2/7 bể; giờ thứ hai chảy tiếp được 2/7 bể. Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy được mấy phần bể?… 1: Viết phân số thích hợp vào ô trống a)
b)
2: Tính a) \({2 \over 3} + {5 \over 9} – {3 \over 4}=……..\) b) \({2 \over 7}:{2 \over 3} – {1 \over 7}=……..\) c) \({2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8}=……..\) 3: Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \({2 \over 7}\) bể; giờ thứ hai chảy tiếp được \({2 \over 7}\) bể a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể? b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \({1 \over 3}\) bể thì số nước còn lại là mấy phần bể? 4: Điền dấu >, <, = \({4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5}…{4 \over 5} \times 5\)
1: a)
b)
2: a) \({2 \over 3} + {5 \over 9} – {3 \over 4} = {{6 + 5} \over 9} – {3 \over 4}={{11} \over 9} – {3 \over 4} = {{17} \over {36}}\) b) \({2 \over 7}:{2 \over 3} – {1 \over 7} = {2 \over 7} \times {3 \over 2} – {1 \over 7}={3 \over 7} – {1 \over 7}={2 \over 7}\) c) \({2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8} = {2 \over 5} \times {1 \over 4} \times {8 \over 3} = {4 \over {15}}\) 3: Tóm tắt Giờ thứ nhất chảy: \({2 \over 7}\) bể Giờ thứ hai chảy: \({2 \over 7}\) bể a) Sau hai giờ chảy:….? Bể b) Dùng hết \({1 \over 3}\) bể Còn lại:…? bể a) Sau hai giờ vòi nước chảy được là: \({2 \over 7} + {2 \over 7} = {4 \over 7}\) (bể) b) Số nước còn lại trong bể là: \({4 \over 7} – {1 \over 3} = {5 \over {21}}\) (bể) Đáp số: a) Sau hai giờ chảy: \({4 \over 7}\) bể b) Nước còn \({5 \over {21}}\) bể 4: Ta có: \({4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} = {{16} \over 5}\) \({4 \over 5} \times 5 = {{20} \over 5}\) Mà \({{16} \over 5} < {{20} \over 5}\). Vậy \({4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} < {4 \over 5} \times 5\)
Bài 3 trang 98 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Người ta cho vòi nước vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được 2/7 bể, giờ thứ hai chảy tiếp được 2/7 bể. a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể? b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng bể thì số nước còn lại là mấy phần bể?Quảng cáo Phương pháp giải: - Số nước chảy vào bể sau 2 giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất + số nước chảy vào bê giờ thứ hai. - Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể − số nước đã dùng. Lời giải: a) Sau hai giờ vòi nước chảy được là: b) Số nước còn lại trong bể là: Đáp số: a) b) Quảng cáo Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-163-on-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-tiep-theo.jsp |