Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 33 năm 2024

- Nội dung: Người cháu tập làm bác sĩ, bắt ông làm bệnh nhân. Khi ông đau cổ, cháu lấy nhầm thuốc cho ông và được ông căn dặn mai này vào trường y phải học hành cẩn thận.

- Hình ảnh đẹp: Mai này vào trường y => Mở ra viễn cảnh người cháu thực hiện ước mơ thở nhỏ.

Câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, từ ngữ chỉ phẩm chất có trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

2. Học tập tốt, lao động tốt

3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt

5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.

Hồ Chí Minh

  1. Từ ngữ chỉ hoạt động
  1. Từ ngữ chỉ phẩm chất

Phương pháp:

Em tìm những từ ngữ chỉ những nội dung trên trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

Trả lời:

  1. Từ ngữ chỉ hoạt động: yêu, học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh.
  1. Từ ngữ chỉ phẩm chất: đoàn kết, kỉ luật, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.

Câu 3 trang 34 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1-2 từ ngữ có thể kết hợp với mỗi từ ngữ sau:

chăm chỉ giữ gìn học hỏi

M: Chăm chỉ học tập

Phương pháp:

Em hãy sử dụng các từ ngữ trên để ghép với các từ ngữ khác tạo thành cụm từ có nghĩa.

Trả lời:

- Chăm chỉ: chăm chỉ làm việc, chăm chỉ hoạt động, chăm chỉ sáng tạo,…

- Giữ gìn: giữ gìn vệ sinh, giữ gìn bản sắc văn hóa, giữ gìn sức khỏe,….

- Học hỏi: ham học hỏi, học hỏi kinh nghiệm,…

Câu 4 trang 35 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 - 2 câu nói về hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

Phương pháp:

Em đọc kĩ lại 5 điều Bác Hồ dạy và đặt các câu về các hoạt động học tập, rèn luyện mà Bác đã dạy thiếu niên nhi đồng.

Viết một câu về sự việc trong từng tranh. Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp. Làm bài tập a hoặc b. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã. Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. Viết 1 – 2 câu về ý nghĩ của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết một câu về sự việc trong từng tranh.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 33 năm 2024

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh rồi miêu tả sự vật và hoạt động trong tranh.

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1: Châu chấu chìa lưng ra phơi nắng.

- Tranh 2: Giun đất chôn mình ở trong lớp đất khô.

- Tranh 3: Chấu chấu gặp kiến tha nhành thông đi qua.

- Tranh 4: Kiến ngồi ngắm mặt trời lặn.

Câu 2

Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 33 năm 2024

Phương pháp giải:

Em đọc nghĩa của các từ và nối sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- rán: làm chín thức ăn trong dầu, mỡ đun.

- gián: loài bọ râu dài, cánh mỏng màu nâu, có mùi hôi, sống ở nơi tối và ẩm.

- dán: làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo,...

Câu 3

Làm bài tập a hoặc b.

  1. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống.

Trong khu ....ừng ....à có một cây sồi to, cành lá xum xuê che ....ợp cả một góc ....ừng. Cây sồi ....ất kiêu ngạo về vóc ....áng và sức mạnh của mình. Trong ....ừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như họa mi, sơn ca,...

(Theo Vĩnh Quyên)

  1. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 33 năm 2024

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và tìm từ ngữ theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ gọi tên con vật: khỉ, thỏ, sư tử, hổ, hươu cao cổ, chim gõ kiến.

- Từ ngữ chỉ hoạt động của con vật: nhảy, gõ vào thân cây, ngủ,...

Câu 4

Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 33 năm 2024

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- dễ: dễ dàng.

- giềng: láng giềng.

- rẻ: rẻ quạt.

- rễ: rễ cây.

- riềng: củ riềng.

- rẽ: rẽ lối, rẽ phải, rẽ trái.

Câu 5

Viết 1 – 2 câu về ý nghĩ của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? đã cho chúng ta hiểu trả lời cho câu hỏi về định ngĩa của một ngày đẹp. Ngày đẹp trời là ngày mà chúng ta đã làm việc tốt và chăm chỉ và có được những thành quả xứng đáng.

Giải Bài 16: A lô, tớ đây VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết thông tin vào phiếu đọc sách. Gạch dưới những từ ngữ chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B. Nhìn tranh, đặt 2 câu kể, 2 câu hỏi.