Chế độ ăn hằng ngày rất quan trọng cho sức khỏe của bạn. Vì thế bạn nên lên cho mình thực đơn hằng ngày để có một sức khỏe tốt. Sau đây mời bạn học tiếng Anh qua bài viết tiếng Anh về thực đơn hằng ngày.
Bạn đang xem: Bài viết tiếng anh về bữa ăn hàng ngày
=> Bài luận tiếng Anh về chủ đề tình yêu
=> Bài viết tiếng Anh về món ăn
=> Bài viết tiếng Anh về birthday party
Bài viết tiếng Anh về thực đơn hằng ngày
1. Cách viết bài viết tiếng Anh về thực đơn hằng ngày
Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence). Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea).
- Chủ đề: Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu bài viết. Mặc dù trong cách viết tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí khác trong bài viết, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình nên sử dụng cách viết với câu chủ đề là câu đầu tiên.
- Ý chính: Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng. Những câu hỏi này thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words) như What, When, Where, Why, How.
Những câu trả lời cho các câu hỏi trên sẽ được sử dụng như supporting sentences (các câu văn chứng minh, diễn giải ý chính trong câu chủ đề).
Khi đã có các supporting sentences, người viết chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, mấu chốt ở công đoạn này là bạn phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định chứ không phải "có gì viết nấy".
Cách sắp xếp supporting sentences trong một đoạn văn: Tùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây:
- Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất
- Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1).
- Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).
- Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thì bạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏ nồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào ổ điện. Thứ năm, bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín.
Xem thêm: Hướng Dẫn Thiết Lập Kiểu Dim Tiêu Chuẩn Dim Trong Cad Theo Tcvn Trong 1 Phút
- Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn.
Phần kết luận:
- Cuối cùng, bạn có thể kết thúc bài viết bằng một câu kết (concluding sentence). Thông thường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi.
- Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dụng câu này.
2. Bài viết tiếng Anh về thực đơn hằng ngày mẫu
I have a breakfast in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening. In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes i eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too.
I want to cut down my fat belly, so I eat one rice bowl per meal. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we are very happy, I prefer to eat at home than eat out, because I like eating pizza, spagetti, xap xap, bot chien.
I always drink milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. I can cook, but I am not good at this.
=> Bài dịch:
Tôi ăn bữa sáng vào buổi sáng, bữa trưa vào buổi trưa và buổi tối vào buổi tối. Vào buổi sáng, tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm, và uống thêm nước trái cây, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào bữa trưa tôi thường ăn cơm với thịt và bữa tối cũng vậy.
Tôi muốn giảm lượng mỡ bụng, vì thế tôi ăn mỗi bữa một chén cơm. Tôi cũng hay ăn snacks vào buổi tối xế chiều, tôi thỉnh thoảng hay đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui vẻ, tôi thích ăn ở ngoài đường hơn là ăn ở nhà bởi vì tôi thích ăn pizza, mì ý, xắp xắp, bột chiên.
Tôi luôn luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối, tôi cũngăn trái cây, bởi vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Tôi có thể nấu ăn, nhưng tôi không giỏi cho lắm.
Hy vọng bài viết tiếng Anh về thực đơn hằng ngày ở trên sẽ giúp các bạn viết được bài viết tiếng Anh hay. Hãy luyện viết thường xuyên để phát triển kỹ năng tiếng Anh nhé. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng của Engliish4u để có thể tự tin giao tiếp gọi món nhé. Chúc các bạn thành công!
Bạn muốn thể hiện ý kiến của mình nhưng lại không tìm được từ vựng đúng nghĩa? Bạn nghe nhưng lại không nắm bắt được nội dung người nói truyền đạt? Bạn đang gặp khó khăn trong cách diễn đạt….Bởi bạn đang thiếu vốn từ vựng để truyền tải thông tin. Khi học tiếng Anh, ai cũng mong muốn giao tiếp thành thạo, đọc hiểu các thông tin sẵn có, xem video không cần sub,...Vì vậy, việc học từ vựng là phần thiết yếu trong quá trình học ngoại ngữ. Để tiếp thu được hết từ vựng không hề dễ, tuy nhiên nếu bạn học theo chủ đề sẽ dễ dàng hơn nhiều. Trong bài viết này sẽ Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Bữa Trưa, một chủ đề khá quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày.
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Bữa Trưa
Một số từ vựng tiếng anh chủ đề bữa trưa
- Các bữa ăn hàng ngày là một chủ đề rất quen thuộc trong tiếng anh. Bữa trưa trong tiếng anh là lunch, có phiên âm là /lʌntʃ/.
- Ví dụ: Lunch is a meal that provides energy and nutrients necessary for human activities. This can be said to be the main meal of the day.
- Dịch nghĩa: Bữa ăn trưa là bữa ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động của con người. Đây có thể nói là bữa ăn chính trong ngày.
Một số từ vựng về các món ăn bữa trưa
Các bữa ăn trong ngày có vai trò khác nhau. Không giống với bữa sáng được coi là bữa chính trong ngày. Ăn trưa cũng là một bữa ăn rất quan trọng trong ngày. Khi bạn ăn đủ bữa, bạn sẽ thấy công việc được thực hiện một cách hiệu quả hơn, cơ thể bạn cũng cảm thấy hạnh phúc hơn và khỏe mạnh hơn. Bạn không cần phải dành quá nhiều thời gian cho việc ăn trưa, chỉ mất một vài phút để ăn một bữa ăn có đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. Vì vậy, đối với bữa trưa chúng ta lại có những món ăn khác nhau phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
Dưới đây là một số từ vựng chủ đề bữa trưa:
Một số từ vựng về các món ăn trưa
Từ vựng | Dịch nghĩa |
House rice platter | cơm thập cẩm |
Seafood and vegetables on rice | cơm hải sản |
Chilli pork chop and vegetables on rice | cơm thăn lợn tẩm bột xào cay |
Curry chicken | cơm cà ri gà |
Stuffed pancake | bánh cuốn |
Snail rice noodles | bún ốc |
Beef rice noodles | bún bò |
Kebab rice noodles | bún chả |
Soya noodles with chicken | miến gà |
Rice noodle soup with beef | phở bò |
Spaghetti | mỳ ý |
Sweet and sour pork ribs | sườn xào chua ngọt |
Chicken fried with citronella | gà xaoaf sả ớt |
Fish cooked with sauce | cá kho |
Fish cooked with fish sauce bowl | cá kho tộ |
Sweet and sour fish broth | canh chua |
Soya cheese | đậu phụ |
Chinese sausage | lạp xưởng |
Một số từ vựng miêu tả vị đồ ăn
Khi thưởng thức một món ăn đương nhiên chúng ta cũng cần miêu ta hương vị của nó.
Dưới đây sẽ là một số từ vựng về hương vị của đồ ăn:
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Sweet | ngọt, có mùi thơm, như mật ong |
Sickly | tanh (mùi) |
Sour | chua, ôi, thiu |
Salty | có muối, mặn |
Delicious | thơm tho, ngon miệng |
Tasty | ngon, đầy hương vị |
Bland | nhạt nhẽo |
Poor | chất lượng kém |
Spicy | cay, có gia vị |
Horrible | khó chịu (mùi) |
Một số từ vựng về dụng cụ ăn uống
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Fork | nĩa |
Spoon | muỗng |
Knife | dao |
Ladle | thìa múc canh |
Bowl | tô |
Plate | đĩa |
chopstick | đũa |
Taepot | ấm trà |
Cup | tách uống trà |
Glass | cái ly |
Straw | ống hút |
Napkin | khăn ăn |
Tablecloth | khăn trải bàn |
Một số từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Obesity | sự béo phì |
Healthy appetite | khả năng ăn uốn tốt |
Food poisoning | ngộ dộc thực phẩm |
Allergy | sự dị ứng |
To be allergic to something | bị dị ứng với cái gì |
To be overweight | quá cân |
To be underweight | thiếu cân |
To eat like a bird | ăn ít |
To eat like a horse | ăn nhiều |
To go out for dinner/lunch/… | ra ngoài ăn tối/ trưa/… |
To go on a diet | ăn uống theo chế độ |
To eat in moderation | ăn uống điều độ |
Một số ví dụ với các từ vựng chủ đề bữa trưa
Một số ví dụ với các từ vựng chủ đề bữa trưa
- Ví dụ 1: This strawberry jam box looks a bit sweet.
- Dịch nghĩa: Hộp mứt dâu này có vẻ hơi bị ngọt.
- Ví dụ 2: The sauce of this dish is too spicy.
- Dịch nghĩa: Nước sốt của món này bị cay quá rồi.
- Ví dụ 3:Do you know a good place for lunch?
- Dịch nghĩa: Bạn biết chỗ nào ăn trưa ngon không?
- Ví dụ 4: Let's have lunch together.
- Dịch nghĩa: Chúng ta cùng nhau ăn trưa nhé.
- Ví dụ 5: What should we eat for lunch?
- Dịch nghĩa: Trưa nay chúng ta nên ăn gì nhỉ?
- Ví dụ 6: My mother is cooking lunch for everyone.
- Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang nấu cơm trưa cho mọi người.
- Ví dụ 7: I will have lunch at 12 am.
- Dịch nghĩa: Tôi sẽ ăn trưa lúc 12 giờ.
- Ví dụ 8: Delicious foods.
- Dịch nghĩa: Món ăn ngon quá.
- Ví dụ 9: This is too salty.
- Dịch nghĩa: Món này mặn quá.
- Ví dụ 10: Lunch with spaghetti isn't a bad idea, isn't it?
- Dịch nghĩa: Bữa trưa với mì ý quả là một ý tưởng không tệ nhỉ?
- Ví dụ 11: I am allergic to seafood dishes.
- Dịch nghĩa: Tôi bị dị ứng với các món hải sản
- Ví dụ 12: Chicken fried with citronella is my favorite food.
- Dịch nghĩa: Gà xào sả ớt là món ăn yêu thích của tôi.
Trên đây là Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Bữa Trưa. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn trong quá trình học ngoại ngữ.