Viết tắt sv trong hiện thị áp suất là gì năm 2024

Cập nhật lần cuối ngày: 26/04/2023

Công ty TNHH Thương mại & XNK HT Việt Nam tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các dòng van công nghiệp nhập khẩu. Có giá thành và chất lượng sản phẩm đa dạng và phong phú nhất. Với các mặt hàng van công nghiệp như: butterfly valve, gate valve. safety valve, glove valve, ODE valve, ball valve,..

Thành công nhập khẩu hơn 2000 sản phẩm tiêu biểu, chất liệu đa dạng phong phú. Khách hàng có nhu cầu mua hàng, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi theo hotline: 0981.625.884.

Safety valve là tên gọi tiếng anh của dòng van an toàn, hay còn có thể gọi là van xả áp. Đây là một thiết bị vô cùng quan trọng trong các hệ thống làm việc liên quan đến hơi, áp suất không ổn định. Để bảo vệ đường ống hiệu quả, chúng sẽ tự động xả áp suất bên trong ra ngoài khi áp suất đã đạt quá ngưỡng giới hạn.

Van an toàn khi đưa vào hoạt động sẽ được cài đặt sẵn áp suất làm việc định mức. Áp suất này được các kỹ thuật trong nhà máy tính toán kỹ càng. Áp lực mà Safety valve được cài đặt thường sẽ tương đương với áp lực mà đường ống làm việc chịu được.

Điều này nhằm bảo vệ cho các thiết bị trong hệ thống có thể an toàn hoạt động. Ở trạng thái bình thường, van xả áp sẽ đóng, khi áp suất đầu vào quá cao vượt quá mức quy định. Van an toàn sẽ mở và đưa dòng lưu chất đi ra khỏi đường ống và đi vào bể chứa.

Van xả áp với chức năng chính là bảo vệ các thiết bị trong hệ thống. Chúng làm việc chính ở các môi trường lò hơi, áp suất, hơi nước, khí gas, cháy nổ,…

Cấu tạo của Safety valve

Cấu tạo của van an toàn gồm một số chi tiết chính làm việc như sau:

  • Thân van: là phần vỏ bọc bên ngoài bao bọc toàn bộ các chi tiết bên trong. Thân van mang chất liệu khác nhau như gang, đồng, inox. Thân van bắt buộc phải đáp ứng được mức áp lực làm việc cao. Bởi nó là bộ phận chính chịu tác động từ dòng chảy.
  • Đầu kết nối: Van an toàn có cấu tạo hai đầu, nhưng vị trí hai đầu van vuông góc nhau chứ không song song như các van công nghiệp khác. Một đầu được sử dụng để lắp đặt cho hệ thống được gọi là đầu nối dưới. Còn đầu còn lại là đầu bên hông được dùng để xả áp suất khí.
  • Đĩa van: Làm từ thép không gỉ, là bộ phận quan trọng cho việc đóng mở thiết bị. Đĩa van tiếp xúc trực tiếp với áp suất trong đường ống. Và đóng mở lên xuống nhờ vào lượng áp suất đẩy lên.
  • Ghế van: Được xem như là một phần của thân van. Chúng được đúc liền trên thân van và có yêu cầu cấu tạo cao. Chúng phải đủ cứng để khi đĩa van va đập nhiều lần mà không hỏng. Nhưng cũng yêu cầu có độ mềm và không bị sắc nhọn để không làm xước đĩa van.
  • Lò xo: Gắn với đĩa van, lò xo sẽ là chi tiết được sử dụng cho việc điều chỉnh áp suất định mức của thiết bị. Với đường ống có áp lực càng cao, việc nén lò xo sẽ càng chặt

Nguyên lý làm việc của Safety vlave

Cách thức vận hành của van an toàn rất đơn giản, chúng hoạt động theo cơ chế tự đóng ngắt. Việc sử dụng ngoài quá trình cài đặt áp suất định mức cho van. Thì khi hoạt động, đóng mở safety valve không cần yêu cầu thêm bất kỳ kỹ thuật viên nào khác.

Chúng ta có thể tiến hành cài đặt áp suất định mức cho van xả áp bằng cách xoay con ốc hãm trên thân thiết bị. Sau khi đã được cài đặt áp suất định mức, ở trạng thái đóng, đĩa van và ghế van tiếp xúc trực tiếp với nhau. Khi áp suất trong lò hơi đi vào đường ống.

Lâu dần gây ra hiện tượng áp suất vượt quá mức đường ống chịu được. Hơi sẽ đẩy đĩa van của van an toàn lên, đĩa van nén lò xo lại và tạo ra một lối đi. Lối đi này được thông với cửa xả nằm bên hông. Và áp suất đẩy ra sẽ được đi ra khỏi van, đi lại vào bể chứa.

Sau khi lượng lưu chất được xả bớt, áp lực khí giảm xuống. Và đĩa van quay lại trạng thái ban đầu,

đóngkín lại van an toàn.

Sự khác nhau giữa Safety valve và Pressure Safety valve

Sẽ có một số thắc mắc xảy ra khi kỹ thuật viên đọc bản vẽ kỹ thuật. Rằng các ký hiệu viết tắt trên sơ đồ bản vẽ thì chúng biểu hiện thông số gì?

  • Pressure safety valve ( PSV): Van an toàn áp suất
  • Safety valve ( SV): Van an toàn, van xả áp
  • Pressure relief valve ( PRV): van hồi lưu, van an toàn áp suất, van xả áp
  • Relief valve ( RV): Van an toàn, van xả áp
  • Safety relief valve ( SRV) : Van xả áp an toàn

Tất cả các tên gọi trên đều là sử dụng cho dòng van an toàn. Tuy nhiên, mỗi loại ký hiệu sẽ dành cho một thông số của 1 sản phẩm khác nhau. Như vậy đối với PSV và SV thì cấu tạo hình dạng tuy có khác nhau, nhưng chúng đều chung là dòng van an toàn.

Van AT làm gì?

Van an toàn hoạt động như tuyến phòng thủ cuối cùng trong hầu hết các hệ thống và cung cấp phương tiện cuối cùng để kiểm soát áp suất hệ thống. Chức năng của nó là duy trì các giới hạn hoạt động an toàn đồng thời bảo vệ tính mạng và tài sản trước sự cố hoàn toàn.

Khi nào nên sử dụng van an toàn?

Van an toàn là cần thiết cho bất kỳ hệ thống áp suất cao nào. Khi nói đến việc bảo vệ gia đình và tài sản của bạn, bạn muốn biết rằng bạn có thể dựa vào các thiết bị này để làm việc khi cần thiết. Van an toàn được sử dụng vì một lý do – an toàn. Thay vì kiểm soát áp suất trong hệ thống, chúng được thiết kế để giải phóng áp suất ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp hoặc hệ thống bị lỗi

Làm thế nào để bạn điều chỉnh một van an toàn?

Để điều chỉnh van an toàn, xoay vít ở giữa núm theo chiều kim đồng hồ cho đến khi có thể nghe thấy dòng chảy từ van xả thoát ra. Từ từ xoay ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi dòng chảy dừng lại. Xoay thêm 1/8 đến 1/4 vòng ngược chiều kim đồng hồ để có kết quả tốt nhất. Thay thế nắp bạc trong núm khi hoàn thành.

SV trong sản xuất là gì?

Phương sai lịch trình (SV) Ví dụ: nếu dự án được lên kế hoạch hoàn thành trong sáu tháng, nhưng sau ba tháng, công việc chỉ được thực hiện 30%, thì SV sẽ là -10%.

PV và SV là viết tắt của từ gì?

Mức nước đo được từ cảm biến, được gọi là biến quá trình (PV). SV là giá trị cài đặt cần mong nuốn. ==> Khi SV khác với PV thì PID sẽ tự điều chỉnh để duy trì mức nước trong bể một cách chính xác nhất.

VS trong điện là gì?

AS, VS : công tắc chuyển mạch cho đồng hồ đo dòng điện và điện áp.

Chủ đề