A.2x - y + 4 = 0, x + 2y + 2 = 0
B.2x + y + 4 = 0, x - 2y + 2 = 0
C.(6 + 53)x + 3y + 2(6 + 53) = 0,(6 - 53)x + 3y + 2(6 - 53) = 0
Phương trình đường thẳng D có dạng: A(x + 2) + By = 0. Theo giả thiết, ta có:
-
Mệnh đề sai là
Đường thẳng d được xác định khi biết:
-
Hai đường thẳng D1: mx + y = m + 1, D2 : x+ my = 2 cắt nhau khi và chi khi:
-
Mệnh đề đúng là
Đường thẳng d : x - 2y + 5 = 0
-
Cho tam giác ABC. Mệnh đề sai là
-
Phương trình đường thẳng qua M(5 ; -3) và cắt 2 trục x'Ox; y'Oy tại 2 điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB là :
-
Hai đường thẳng D1: mx + y = m + 1, D2 : x + my = 2 song song khi và chi khi:
-
Góc của hai đường thẳng D: 5x + y - 3 = 0 và D': 5x - y + 7 = 0 là
-
Những điểm M ∈D : 2x + y - 1 = 0 mà khoảng cách đến d : 3x + 4y - 10 = 0 bằng 2 có toạ độ:
-
Phân giác của góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng D1: 3x + 4y - 5 = 0 và D2: 5x - 12y + 3 = 0 có phương trình:
-
Cho đường thẳng D : x - 2y + 1 = 0. Nếu đường thẳng d qua điểm M(1 ; -1) và d song song với D, thì d có phương trình:
-
Phương trình đường thẳng D đi qua A(-2 ; 0) và tạo với đường thẳng d: x + 3y - 3 = 0 một góc 45° là
-
Góc của hai đường thẳng D: 5x + y - 3 = 0 và D': 5x - y + 7 = 0 bằng
-
Phương trình tham số của đường thẳng D qua điểm M(-2 ; 3) và vuông góc vói đường thẳng D': 3x - 4y + 1 = 0 là:
-
Viết phương trình đường thẳng qua M(2 ; - 3) và cắt 2 trục Ox, Oy tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.
-
Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 4 = 0. Vectơ pháp tuyến của d là
-
Cho đường thẳng D: (m + 2)x + (1 - m)y + 2m + 1 = 0 (m : tham số). Mệnh đề đúng là
-
Khoảng cách từ điểm M (3; -4) đến đường thẳng Δ: 3x - 4y - 1 = 0là:
-
Cho đường thẳng D đi qua điểm M(1 ; 3) và có vectơ chỉ phương a→ = (1 ; -2). Phương trình không phải là phương trình của D là
-
Cho hình chóp S.ABC với
. Thể tích của hìnhchóp bằng ?
-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 (m). Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 (cm) theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi:
-
Cho hình chóp
có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA ^ (ABCD); . Tính thể tích của khối chóp
-
Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1 = 0,64μm ; λ2 . Trên màn hứng các vân giao thoa , giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng . trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân , bước sóng của λ2 là ?
-
Cho khối chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng
, cạnh bên bằng 2a. Khi đó, thể tích của khối chóp S.ABCD là:
-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ
1=0,56 và với , thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ 1,và3 , với , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm quan sát được bao nhiêu vân sáng?
-
Cho tứ diện
có các cạnh đôi một vuông góc với nhau:. Gọi và lần lượt là trung điểm của và . Tính thể tích khối chóp .
-
Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2(mm); D = 1,2(m). Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4(mm). Bước sóng của ánh sáng là:
-
Thể tích
của khối chóp có chiều cao bằng và diện tích đáy bằng là
-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: Khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Khi màn cách hai khe một đoạn D2 người ta thấy trên màn vân tối thứ K trùng với vân sáng bậc K của hệ vân lúc đầu. Tỉ số
bằng: