Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Oxit là gì? công thức của Oxit thế nào? cách nào để gọi tên các Oxit và làm sao để phân loại các Oxit này? qua bài viết dưới đây. Show Oxit là gì? Công thức và cách gọi tên của Oxit. Phân loại Oxit và bài tập thuộc phần: Chương 4: Oxi - Không khí I. Oxit là gì?- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,... II. Công thức của Oxit- Công thức hóa học chung của Oxit là: MxOy - Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x III. Cách phân loại Oxit- Oxit có thể được phân thành hai loại chính: ♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, ví dụ: - CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3 - SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4 - P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4 ♦ Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo, ví dụ: - CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2 - CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2 - Fe2O3: bazo tương ứng là Fe(OH)3 IV. Cách gọi tên Oxit• Công thức chung cho tên gọi của một axit là: Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit - Ví dụ: K2O: kali oxit; NO: nito oxit • Với kim loại có nhiều hóa trị, cách gọi tên Oxit như sau: Tên oxit = Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + Oxit - Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit; • Với phi kim có nhiều hóa trị: Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit ° Các tiền tố trong hóa học (tiếp đầu ngữ): Mono: nghĩa là 1 Đi: nghĩa là 2 Tri: nghĩa là 3 Tetra: nghĩa là 4 Penta: nghĩa là 5 Hexa: nghĩa là 6 Hepta: nghĩa là 7 Octa: nghĩa là 8 Nona: nghĩa là 9 Deca: nghĩa là 10 - Ví dụ:
V. Bài tập về OXITBài 1 trang 91 SGK hoá 8: Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây: Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ... * Lời giải bài 1 trang 91 SGK hoá 8: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit. Bài 2 trang 91 SGK hoá 8: a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V. b) Lập công thức hóa học của crom(III) oxit. * Lời giải bài 2 trang 91 SGK hoá 8: a) P có hoá trị (V) và O có hoá trị (II) nên công thức hoá học dạng: ⇒ x.V = y.II ⇒ - Vậy công thức hoá học là P2O5 b) Cr có hoá trị (III) và O có hoá trị (II) nên công thức hoá học dạng: ⇒ x.III = y.II ⇒ - Vậy công thức hoá học là Cr2O3 Bài 3 trang 91 SGK hoá 8: a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó. * Lời giải bài 3 trang 91 SGK hoá 8: a) Hai oxit axit: P2O5: điphotpho pentaoxit. SO3: lưu huỳnh trioxit. • Hai oxit bazơ: CaO: canxi oxit. Al2O3: nhôm oxit. b) Thành phần của các oxit ở câu a) - Oxit photpho P2O5 có 2 nguyên tử Photpho liên kết với 5 nguyên tử oxi. - Oxit lưu huỳnh SO3 có 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết với 3 nguyên tử oxi. - Oxit canxi CaO có 1 nguyên tử canxi liên kết với 1 nguyên tử oxi. - Oxit nhôm Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm liên kết với 3 nguyên tử oxi. c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit. - Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit SO3 : lưu huỳnh tri oxit P2O5: điphotpho pentaoxit. CaO: Canxi oxit. Al2O3: Nhôm oxit. Bài 4 trang 91 SGK hoá 8: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: a) SO2. b) N2O5. c) CO2. d) Fe2O3. e) CuO. g) CaO. Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit. * Lời giải bài 4 trang 91 SGK hoá 8: - Oxit axit: a), b), c). - Oxit bazơ: d), e), g). Bài 5 trang 91 SGK hoá 8: Có một số công thức hóa học được viết như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai. * Lời giải bài 5 trang 91 SGK hoá 8: - Công thức hóa học viết sai: NaO, Ca2O - Sửa lại: Na2O, CaO. Oxit là gì? Công thức và cách gọi tên của Oxit. Phân loại Oxit và bài tập - Hóa 8 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 8 và giải bài tập Hóa 8 gồm các bài Soạn Hóa 8 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 8 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 8. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.
Oxit là gì? Công thức của oxit. Phân loại oxit. Tính chất hoá học của oxit. Cách gọi tên oxit. Nhắc tới oxit, chắc ai trong chúng ta cũng một vài lần nghe qua nhưng lại ít ai biết rõ về nó do oxit không được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vậy hôm nay, qua bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxyt, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé. OXIT LÀ GÌ?Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,…. Công thức chung của oxit là MxOy. CÔNG THỨC CỦA OXITCông thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n. Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x. PHÂN LOẠI OXITOxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo. Oxit axitOxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng. Ví dụ:
Một vài tính chất của Oxit axit như sau: Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:
Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:
Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối: Gốc axit tương ứng có hoá trị II: – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 1: NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit) Tỉ lệ mol B: OA là 2: 2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà) – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II: Tỉ lệ mol OA: B là 1: CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà) Tỉ lệ mol OA: B là 2: SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit) Đối với axit có gốc axit hoá trị III: – Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 6: P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 4: P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4 Oxit bazơOxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ:
Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước.
Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXITTính chất của oxit axitTác dụng với nước Khi oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng Cách viết: oxit axit + H2O-> axit Ví dụ: SO2 + H2O <=>H2SO3 CO2 + H2O <=> H2CO3 Tác dụng với bazơ Chỉ có bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới tác dụng được với oxit axit. Cụ thể là 4 bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Cách viết: oxit bazơ + bazơ -> muối + H2O Ví dụ: CO2 + KOH -> K2CO3 + H2O SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O Tác dụng với oxit bazơ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) Tính chất hoá học của oxit bazơTác dụng với nước Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO. Cách viết: R2On + nH2O -> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R) R(OH)n tan trong nước, dd thu được ta gọi là chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (hay còn gọi là dung dịch kiềm) Ví dụ: BaO + H2O -> Ba(OH)2 Na2O + H2O -> NaOH Tác dụng với axit Đa số các oxit bazơ đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước Cách viết: oxit bazơ + Axit -> muối + H2O Ví dụ: CaO + HCl -> CaCl2 + H2O ——-Canxi oxit—-axit clohidric—-muối canxi clorua Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Sắt(III)oxit———axit sunfuric—————sắt sunfat Tác dụng với oxit axit Chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) CÁCH GỌI TÊN OXITĐối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit Ví dụ:
Đối với kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại ( hoá trị ) + oxit Ví dụ:
Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: Tên oxit = ( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxit ) oxit Cụ thể: tiền tố mono là -1; tiền tố đi là -2; tiền tố tetra là -4; tiền tố penta là -5, tiền tố hexa là -6; tiền tố hepta là -7; tiền tố octa là -8. Ví dụ:
Ngoài ra, còn có thể đọc tên oxit theo sự mất nước
CÁCH GIẢI BÀI TẬP OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠDạng 1: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…) Phương trình:
Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ và oxit axit, giả sử là T
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình) Bước 3: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài. Dạng 2: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…) Phương trình:
Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ
Bước 2 và bước 3 tương tự như dạng 1. Qua những kiến thức mà Trung Sơn đã cung cấp về oxit, hy vọng các bạn đã từng biết qua hoặc chưa biết sẽ có thể hiểu sâu hơn về hợp chất hoá học này. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc nào về oxit hay bất kì hoá chất nào thì đừng ngần ngại liên hệ với Trung Sơn để được giải đáp. Trung Sơn với uy tín nhiều năm trên thị trường cùng đội ngũ nhân viên chuyên môn cao đảm bảo sẽ cung cấp sản phẩm chất lượng cho bạn khi bạn cần hoặc giải đáp thắc mắc khi bạn có thắc mắc muốn chúng tôi giải đáp. Vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để chúng tôi có thể liên hệ với bạn nhé.
|