Tuyên bố mô tả thế giới nên như thế nào năm 2024

Nhiều nhà kinh tế học thế kỷ 20 đã nhấn mạnh khía cạnh khoa học, thực chứng của kinh tế học để chỉ ra rằng các lý thuyết kinh tế có thể trả lời các câu hỏi với cùng một phương pháp luận khoa học như khoa học vật lý.

“The Scope and Method of Political Economy” (Phạm vi và Phương pháp của Kinh tế Chính trị) của John Neville Keynes đã định nghĩa kinh tế học thực chứng là khoa học về " là cái gì" so với kinh tế học chuẩn tắc, nghiên cứu về "nên là gì". Keynes không phải là người đầu tiên đưa ra sự phân biệt giữa kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc nhưng các định nghĩa của ông đã trở thành tiêu chuẩn trong giảng dạy kinh tế học.

“Foundations of Economic Analysis” (Cơ sở Phân tích Kinh tế) của Paul Samuelson (1947) đưa ra tiêu chuẩn của các lý thuyết có ý nghĩa thông qua kinh tế học thực chứng. Kinh tế học thực chứng thường được dùng để xếp hạng các chính sách hoặc kết quả kinh tế ở mức có thể chấp nhận được.

Milton Friedman, trong một bài luận có ảnh hưởng năm 1953, đã giải thích cặn kẽ về sự khác biệt giữa kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. Ông đã định nghĩa mục đích của kinh tế học thực chứng là phát triển các lý thuyết đưa ra các dự đoán hợp lý và chính xác, có thể kiểm chứng được và phù hợp với các bằng chứng thực nghiệm sẵn có. Để làm được điều này, các nhà kinh tế học phải tạo ra một mô hình đơn giản hóa thực tế.

Friedman cũng nhấn mạnh rằng kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc không bao giờ có thể tách rời hoàn toàn vì mối quan hệ của chúng với chính sách kinh tế. Những bất đồng về chính sách kinh tế chủ yếu là do không thể thống nhất về những hậu quả có thể xảy ra của một phần chính sách. Khi kinh tế học phát triển, Friedman tin rằng ngày càng có thể thu được những kết quả không thể tranh cãi về những tuyên bố kinh tế thực chứng và điều này sẽ giúp đưa ra những đánh giá rõ ràng về những cách tốt nhất để đạt được các mục tiêu quy chuẩn như lập pháp tiền lương tối thiểu.

Triết học[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở phương pháp luận cho sự phân biệt thực chứng hay chuẩn tắc bắt nguồn từ sự phân biệt giá trị thực tế trong triết học. Những người ủng hộ chính của sự khác biệt như vậy bắt nguồn từ David Hume và GE Moore. Hulme đã định nghĩa 'sự thật' là thứ có thể được nhận thức trực tiếp bằng một trong năm giác quan. Tuy nhiên, khoa học thực chứng hiện nay đặt ra những sự thật không thể xác minh theo cách này. John Stuart Mill đã sử dụng sự khác biệt về giá trị thực tế của Hulme để xác định tính khoa học và nghệ thuật của kinh tế học trong A System of Logic .

Cơ sở lôgic của mối quan hệ như một sự phân đôi đã bị tranh cãi trong các tài liệu triết học. Những cuộc tranh luận như vậy được phản ánh trong cuộc thảo luận về khoa học thực chứng.

Hạn chế[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ khi ra đời với tư cách là một ngành học, kinh tế học đã bị chỉ trích vì không phân tách được đầy đủ các khía cạnh khoa học và phi khoa học của nó. Các nhà phê bình như Gunnar Myrdal (1954) và những người ủng hộ Kinh tế học Nữ quyền như Julie A. Nelson, Geoff Schneider và Jean Shackelford, và Diana Strassmann tranh luận rằng kinh tế học có thể hoàn toàn trung lập và thảo luận tự do.

Nelson lập luận rằng nhiều thất bại hiện nay của kinh tế học là kết quả của việc nó không đủ khách quan. Thay vì trung lập, nhiều quan điểm của nó về "chủ đề, mô hình, phương pháp và giảng dạy" bị ràng buộc theo cách tiếp cận "nam tính-giới tính".

Schnedier và Shackelford trong Mười nguyên tắc của kinh tế học nữ quyền đặt vấn đề với định nghĩa kinh tế học như một môn khoa học thực chứng, khách quan. Họ đề xuất rằng các giá trị đóng một vai trò trong tất cả các cấp độ phân tích kinh tế và rằng các loại câu hỏi mà các nhà kinh tế học chọn để điều tra chịu ảnh hưởng của các hệ thống tư tưởng. Ví dụ, nhận định "Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ" dựa trên giả định về ý thức hệ rằng GDP bình quân đầu người là chỉ số hữu ích nhất để đo lường mức sống.

Hilary Putnam cũng đã chỉ trích chính nền tảng của sự phân đôi thực chứng / chuẩn tắc từ góc độ ngôn ngữ học, cho rằng không thể tách "các phán đoán giá trị khỏi các tuyên bố về sự kiện".

Câu 1: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm: a. Không có sự đánh đổi vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi quy định này b. Không có sự đánh đổi vì tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm c. Xuất hiện sự đánh đổi chỉ khi một doanh nghiệp buộc phải đóngcửa d. Xuất hiện sự đánh đổi do thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị giảm

Câu 2: Giả sử độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa X là âm. Hàng hóa X là: a. Hàng hóa thiết yếu (0<EI<1) b. Hàng hóa xa xỉ (EI>1) c. Hàng hóa cấp thấp (EI<0) d. Hàng hóa thông thường (EI>0)

Câu 3: Công cụ nào sau đây giúp chúng ta đánh giá được thuế ảnh hưởng như thế nào đến phúc lợi kinh tế: (i) Thặng dư tiêu dùng (ii) Thặng dư sản xuất (iii) doanh thu thuế (iv) tổn thất vô ích a. Chỉ (i), (ii) và (iii) b. Chỉ (iii) và (iv) c. (i), (ii), (iii) và (iv) d. Chỉ (i) và (ii)

Câu 4: Theo định nghĩa nhập khẩu là: a. Những người làm việc ở nước ngoài b. Hàng hóa mà một đất nước có lợi thế tuyệt đối c. Giới hạn trên số lượng hàng hóa rời khỏi đất nước d. Hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước

Câu 5: Theo định nghĩa xuất khẩu là: a. Giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào b. Hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài c. Những người làm việc ở nước ngoài d. Hàng hóa mà một quốc gia có lợi thế tuyệt đối

Câu 6: Một hàng hóa cụ thể khi giá tăng 2% làm cho lượng cầu giảm 12% khẳng định nào là hợp lý nhất cho hàng hóa này: a. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng b. Không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này c. Đây là hàng hóa xa xỉ d. Thời gian liên quan là ngắn

Câu 7: Nghệ thuật trong tư duy khoa học cho dù trong hóa học, kinh tế học, hay sinh học là: a. Có thể đưa ra các mô hình toán học cho hiện tượng tự nhiên b. Biết khi nào phải ngừng thu thập dữ liệu và khi nào bắt đầu phân tích dữ liệu c. Quyết định những giả định nào được đặt ra d. Việc thiết kế và thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây Hoa Kỳ sản xuất nhiều lúa mì hơn nhucầu của bản thân và trao đổi một số cho Ý để đổi lấy rượu?

  1. Hoa Kỳ không rành về việc chế biến lúa mì bằng Ý b. Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối so với Ý trong việc sản xuất lúa mì c. Chi phí cơ hội để sản xuất 1 gallon rượu của Ý bằng với chi phí của Hoa Kỳ d. Ý có lợi thế tương đối so với hoa kỳ trong việc sản xuất rượu

Câu 9: Để đối phó với hiện tượng thiếu hàng hóa do giá trần có hiệu lực gây ra: a. Việc xếp hàng dài của người mua sẽ tăng b. Người bán có thể phân bổ hàng hóa dịch vụ theo định kiến cá nhân c. Giá cả không còn là cơ chế để phân bổ nguồn lực khan hiếm d. Các câu trên đều đúng

Câu 10: Theo Hòa, giá trị của một cái máy rửa chén bằng thép không gỉ chongôi nhà mới của cô là 500 đô, giá thực tế của máy rửa chén là 650 đô, Hòa: a. Không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 150 đô b. Không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 0 đô c. Mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 150 đô d. Mua máy rửa chén và riêng việt mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là - đô

Câu 11: Nếu độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa là 1 thì khi giá giảm 3% sẽ gây ra: a. Lượng cầu tăng lên 3% b. Lượng cầu tăng lên 1% c. Lượng cầu tăng lên 4% d. Lượng cầu tăng lên 0,1%

Câu 12: Kiểm soát giá thuê nhà là: a. Một ví dụ của giá trần b. Dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn c. Dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến lượng căn hộthấp hơn d. Các câu trên đều đúng

Câu 13: Tại một mức giá cho trước, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách chọn mức sản lượng có giá bằng với: a. Chi phí biến đổi bình quân b. Chi phí biên c. Tổng chi phí bình quân d. Doanh thu biên

Câu 14: Một người tiêu dùng sẽ chọn một điểm tiêu dùng tối ưu mà tại đó: a. Tỷ lệ giá là thấp nhất b. Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi hàng hóa này với hàng hóa khác bằng với tỷ lệ giá c. Tỷ lệ thay thế biên là tối đa d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 15: Các nhà kinh tế trong lĩnh vực tổ chức ngành nghiên cứu xem: a. Ngoại tác và hàng hóa công ảnh hưởng đến môi trường ra sao

  1. Tiền lương 30 đô mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tạingân hàng c. Giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thểnhận được nếu bạn vẫn làm việc tại ngân hàng d. Mức lương 45 đô mà bạn sẽ có thể kiếm được sau khi đã hoàn thành chương trình sau đại học

Câu 23: Thuế là quan tâm của: a. Các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để xây dựng hệthống thuế tốt nhất b. Các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để cân bằng giữa bình đẳng và hiệu quả c. Các nhà kinh tế học vĩ mô vì họ xem xét việc các nhà làm chính sách có thể sử dụng hệ thống thuế để ổn định các hoạt động kinh tế như thế nào d. Tất cả các câu đều đúng

Câu 24: Chuỗi sự kiện nào sau đây sẽ khiến cho các giá các căn nhà mới tăng: a. Lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà tăng, dân số tăng kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai b. Lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà tăng, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai c. Lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng giảm thu nhập, người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà giảm, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ giảm trong tương lai d. Lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai

Câu 25: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành đang là 7,50 đô. Tại mức sản lượng tối đa hàng hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình quân (AVC) là 8,00 đô và tổng chi phí bình quân (ATC) là 8,25 đô. Bà smith nên: a. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn b. Tiếp tục hoạt động cả trong nhắn lẫn dài hạn c. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn d. Đóng cửa kinh doanh cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn (P < AVC và P <ATC)

Câu 26: Câu nào sau đây là đúng: a. Người mua quyết định cả cầu lẫn cung b. Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung c. Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu d. Người bán quyết định cả cầu lẫn cung

Câu 27: Hiệu quả có nghĩa là: a. Xã hội nhận được những lợi ích tối đa từ nguồn tài nguyên khanhiếm của mình b. Xã hội tiết kiệm được nguồn tài nguyên dự trữ cho tương lai c. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối một cách công bằng mặc dù không nhất thiết phải bằng nhau giữa các thành viên của xã hội d. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối đều nhau giữa các thành viên của xã hội

Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm của đường bàng quan (đường đẳng ích) thông thường thường? a. Cắt các đường bàng quan khác b. Dốc lên c. Lồi về phía gốc tọa độ d. Tất cả đều đúng

Câu 29: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận kinh tế: a. Khiến cho một số doanh nghiệp hiện tại sẽ rời khỏi thị trường b. Được giữ vững thông qua các rào cản của chính phủ áp dụng đối với việc gia nhập ngành c. Khuyến khích các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường d. Không bao giờ xảy ra

Câu 30: Một nhà độc quyền: a. Có đường cung nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo b. Không có đường cung bởi vì doanh thu biên lớn hơn mức giá mà họấn định cho sản phẩm của mình c. Không có đường cung vì nhà độc quyền ấn định mức giá ngay khi họ chọn mức sản lượng cung ứng d. Có đường cung dốc lên trên giống như doanh nghiệp cạnh tranhhoàn hảo

Câu 31: Để bán được nhiều sản phẩm của mình, công ty độc quyền phải: a. Quảng cáo b. Hạ giá c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá d. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan

Câu 32: Mitch có 100 đô la để chi tiêu và muốn mua hoặc là một bộ khuếch đại mới cho cây đàn ghi ta của mình hoặc một máy nghe nhạc mp3 mới để nghe nhạc trongkhi tập thể dục. Cả hai bộ khuếch đại và máy nghe nhạc mp3 đều có giá 100 đô la nên anh ta chỉcó thể mua một trong hai. Điều này minh họa cho khái niệm cơ bản: a. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích b. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi c. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên d. Con người đối mặt với sự đánh đổi

Câu 33: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ: a. Sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa b. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa c. Trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng d. Trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm

Câu 34: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng của sản lượng, doanh thu biên: a. Tối đa b. bằng 0 c. dương d. âm

Câu 35: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng của độc quyền bán? a. Hàng rào cản trở khi gia nhập b. Có một người bán c. Có một người mua d. Không có sản phẩm thay thế gần gũi

Câu 36: Khi giá của một sản phẩm thấp hơn giá cân bằng: a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu b. Mong muốn bán của người bán sẽ lớn hơn mong muốn mua của ngườimua c. Người mua sẽ muốn mua nhiều hơn sản lượng được sản xuất d. Sẽ xuất hiện dư thừa

  1. Sự biến dạng của động cơ làm việc c. Việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả hơn d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 45: Đường cầu của một cá nhân đối với một sản phẩm được hình thành từsự thay đổi của: a. Giá của một sản phẩm và quan sát sự thay đổi lượng cầu của sản phẩm đó b. Mức thu nhập và quan sát sự thay đổi tổng hữu dụng của cả hai sản phẩm c. Đường ngân sách dịch chuyển sang trái và tính toán thiệt hạicủa tổng hữu dụng d. Giá của sản phẩm này và quan sát sự thay đổi số lượng của sản phẩm kia

Câu 46: Ngoại tác là: a. Những hiệu ứng phụ tới một cá thể ở ngoài cá thể khác ngoài người mua và người bán trên thị trường b. Những tác động bên ngoài giúp hình thành giá cân bằng trên thị trường c. Những hiệu ứng phụ từ sự can thiệp của chính phủ vào thị trường d. Những tác động bên ngoài làm cho giá cả hàng hóa cao hơn trước

Câu 47: Giả sử tại Việt Nam, giá nội địa của lúa mì khi không có thương mại quốc tế đang cao hơn giá lúa mì thế giới. Điều này chỉ ra rằng đối với việc sản xuất lúa mì thì: a. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn việt nam và việt nam sẽ nhập khẩu lúa mì b. Việt nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và việt nam sẽ nhập khẩu lúa mì c. Việt nam có lợi thế tương đối hơn nhiều nước khác và việt nam sẽ xuất khẩu lúa mì d. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn việt nam và việt nam sẽ xuất khẩu lúa mì

Câu 48: Một thị trường độc quyền nhóm: a. Có 1 tỷ lệ tập trung dưới 50% b. Là một loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo c. Gồm những người chấp nhận giá d. Có nhiều doanh nghiệp chứ không phải chỉ là một hoặc một vài doanh nghiệp

Câu 49: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể: a. Tác động đến thị trường bằng cách điều chỉnh sản lượng b. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản lượng c. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành vì thếanh ra hầu như không có lý do gì để bán với giá thấp hơn d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 50: Bà Nga là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh. Nga chuyên thiết kế váy, cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng, tổng doanh thu hàng tháng của cô ấy là 5 đô, chi phí biên của một chiếc váy là 500 đô. Để tốiđa hóa lợi nhuận Nga nên: a. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng b. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng c. Tiếp tục mai 10 chiếc váy mỗi tháng d. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2

Câu 1: Giả sử ở giá cụ thể thì lượng cầu bánh mì là 50. Nếu giá bánh mì tăng thêm 5% thì lượng cầu bánh mì hạ xuống còn 48. Dùng phương pháp trung điểm tính độco giãn của cầu theo giá và với những thông tin này thì:

  1. Giá tăng sẽ làm giảm tổng doanh thu của người bán bánh mì b. Cầu bánh mì trong vùng giá này co giãn đơn vị c. Độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 0, 82 d. Độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vòng giá này là 1, 22

Câu 2: Thuật ngữ “năng suất”: a. Hiếm khi được các nhà kinh tế sử dụng vì ý nghĩa của thuật ngữ chưa chính xác b. Đề cập đến số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơnvị đầu vào lao động c. Có cùng nghĩa với “hiệu quả” d. Đề cập đến sự đa dạng hóa của hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình có thể lựa chọn khi mua sắm

Câu 3: “người chủ doanh nghiệp trong những ngành công nghiệp non trẻnên sẵn sàng chấp nhận thua lỗ tạm thời nếu họ tin rằng doanh nghiệp của họ sẽ có lãi trong dài hạn”. Điều quan sát này giúp giải thích tại sao nhiều nhà kinh tế hoài nghi: a. Lập luận về việc làm b. Lập luận về an ninh quốc gia c. Lập luận về ngành công nghiệp non trẻ d. Lập luận về cạnh tranh không công bằng

Câu 4: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm

Câu 5: Nếu sự sụt giảm trong thu nhập làm tăng cầu của một mặt hàng thì mặt hàng đó là: a. Mặt hàng bình thường b. Mặt hàng thay thế c. Mặt hàng bổ sung d. Mặt hàng thứ cấp

Câu 6: Trên bất kỳ thị trường cạnh tranh nào, đường cung có mối liên hệmật thiết với: a. Tỷ suất thuế thu nhập của người tiêu dùng b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp c. Sở thích của người tiêu dùng d. Lãi suất của trái phiếu chính phủ

Câu 7: Giữ các yếu tố khác không đổi,khi giá xăng tăng, lượng cầu về xăng sẽ giảm đáng kể sau 10 năm vì: a. Người tiêu dùng sẽ có thu nhập thực hơn sau 10 năm b. Người tiêu dùng nhạy cảm nhiều hơn với sự thay đổi của giá khicó nhiều thời gian để điều chỉnh hành vi tiêu dùng c. Người tiêu dùng ít nhạy cảm với sự thay đổi của giá khi có nhiều thời gian để điều chỉnh hành vi tiêu dùng d. Lượng cung của xăng tăng lên rất ít khi giá xăng tăng

Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây:

  1. Tỷ lệ thay thế biên c. Tỷ lệ chi tiêu tương đối d. Tỷ lệ giá cả tương đối

Câu 16: Tuyên bố mô tả “thế giới nên như thế nào” a. Là một tuyên bố chuẩn tắc b. Chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế làm việc cho chính phủ c. Là một tuyên bố thực chứng d. Chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế phát biểu như một nhà khoa học

Câu 17: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể: a. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản lượng b. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành vì thếanh ta hầu như không có lý do gì để bán với giá thấp hơn c. Tác động đến giá thị trường bằng cách điều trị sản lượng d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 18: Khi một nhà độc quyền gia tăng sản lượng bán thì giá mà người tiêu dùng sẵn lòng trả cho hàng hóa: a. Gia tăng b. Không bị ảnh hưởng c. Giảm xuống d. Không đầy đủ thông tin để trả lời câu hỏi trên

Câu 19: Hai lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách là do sự khác biệt về: A. Các ý kiến và giá trị B. Đánh giá khoa học và giáo dục C. Các ý kiến và giáo dục D. Đánh giá khoa học và giá trị

Câu 20: Thặng dư tiêu dùng trên thị trường có thể được thể hiện bởi: a. Khoảng cách từ đường cầu tới trục hoành b. Phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên trục hoành c. Khoảng cách từ đường cầu tới trục tung d. Phần diện tích dưới đường cầu và trên mức dã

Câu 21: Bà nga là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh. Nga chuyên thiết kế váy, cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng, tổng doanh thu hàng tháng của cô ấy là 5 đô, chi phí biên của một chiếc váy là 500 đô. Để tốiđa hóa lợi nhuận nga nên: A. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng B. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng C. Tiếp tục may 10 chiếc váy mỗi tháng D. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này

Câu 22: Hình dạng cong của đường bàng quan (đường đẳng ích) thể hiện người tiêu dùng. a. Sẵn sàng hơn để từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều b. Sẵn sàng hơn để mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều c. Không sẵn sàng từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều d. Không sẵn sàng mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều

Câu 23: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất: a. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa b. Trong khoảng mà tại đó doanh thu bị âm c. Ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa d. Trong khoảng doanh thu pin đang gia tăng

Câu 24: Giả sử hoa kỳ có lợi thế tương đối so với việt nam trong việc sản xuất thịt heo nguyên tắc của lợi thế tương đối nói lên rằng: a. Việt nam không có lợi gì từ việc nhập khẩu thịt heo từ hoa kỳ b. Hoa kỳ nên dừng hoàn toàn việc sản xuất thịt heo và nhập toàn bộ số thịt heo cần thiết từ việt nam c. Hoa kỳ nên sản xuất một số lượng thịt heo vừa phải và nhập khẩuphần còn lại cho nhu cầu của bản thân từ việt nam d. Hoa kỳ nên sản xuất nhiều thịt heo hơn nhu cầu của nước này và xuất khẩu một phần sang việt nam

Câu 25: Nguyên nhân gây ra lạm phát lớn hay kéo dài là do: a. Mức năng suất cao hơn bình thường b. Cạnh tranh nước ngoài c. Chỉ tiêu của chính phủ quá mức d. Tăng trưởng quá mức về số lượng tiền tệ

Câu 26: Trên thị trường, giá cả dịch chuyển dần về phía điểm cân bằng do: a. Khả năng tác động đến thị trường của người mua b. Hành động của người mua và người bán c. Sự gia tăng trong cạnh tranh giữa những người bán d. Luật lệ của nhà nước áp đặt lên những người tham gia thị trường

Câu 27: Thặng dư tiêu dùng: a. Là số mà một người mua trả cho một hàng hóa - tổng giá trị mà người mua sẵn lòng trả cho hàng hóa đó b. Đo lường lợi ích mà người mua nhận được từ việc tham gia thị trường c. Được đại diện trên đồ thị cung-cầu, là diện tích nằm phía dưới đường giá và phía trên đường cầu d. Đo lường lợi ích mà người bán nhận được từ việc tham gia thị trường

Câu 28: Các thứ phải từ bỏ để làm ra hàng hóa được gọi là: a. Các chi phí ẩn b. Các chi phí sổ sách c. Các chi phí cơ hội d. Các chi phí kế toán

Câu 29: Đường cầu biểu diễn mối quan hệ: a. Giữa thu nhập, giá cả và lượng cầu b. Giữa giá cả và thu nhập c. Giữa thu nhập và lượng cầu d. Giữa giá cả và lượng cầu

Câu 38: Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là: a. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí b. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định sự cạnh tranh c. Nhà sản xuất bán các sản phẩm hầu như giống nhau d. Các công ty có năng lực kiểm soát giá

Câu 39: Một thị trường cạnh tranh độc quyền: a. Là cạnh tranh không hoàn hảo nhưng không phải tất cả các thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh độc quyền b. Là cạnh tranh không hoàn hảo trong khi một thị trường độc quyền nhóm không phải là một dạng của cạnh tranh không hoàn hảo c. Là cạnh tranh không hoàn hảo và tất cả các thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh độc quyền d. Không phải là cạnh tranh không hoàn hảo

Câu 40: Người tiêu dùng: a. Có mức thỏa mãn bằng nhau với mọi đường bàng quan b. Thích chọn đường bàng quan với độ dốc dương c. Thích chọn đường bàng quan là dạng đường thẳng hơn là đường bàng quan dạng góc vuông d. Thích chọn những đường bàng quang cao hơn là những đường bàng quang thấp hơn

Câu 41: Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên thì: a. Lợi dụng sự bất lợi thế kinh tế theo quy mô b. Chi phí trung bình thấp hơn các doanh nghiệp khác tham gia thị trường c. Thường không mấy lo lắng sự xuất hiện những công ty mới tham gia làm giảm sức mạnh độc quyền của họ d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 42: Mục tiêu của người tiêu dùng là: a. Tối đa hóa hữu dụng b. Chi tiêu thu nhập trong hiện tại nhiều hơn là trong tương lai c. Tối thiểu hóa chi phí d. Tất cả các ý trên là mục tiêu của người tiêu dùng

Câu 43: Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh với sản lượng thứ 100 có doanh thu biên là 10 đô và chi phí biên là 11 đô. Doanh nghiệp nên: a. Sản xuất đơn vị thứ 100 để gia tăng lợi nhuận 1 đô b. Sản xuất đơn vị thứ 100 để gia tăng chi phí trung bình 1 đô c. Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận nhỏ hơn 100 d. Sản xuất đơn vị sản lượng thứ 110 làm gia tăng lợi nhuận nhưngít hơn 1 đô

Câu 44: Các kết quả trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của tù nhân là: a. Cả hai tù nhân cùng thú nhận. b. Chính xác chỉ có một tù nhân thú nhận c. Không có tù nhân nào thú nhận. d. Không đủ thông tin được đưa ra để trả lời câu hỏi này

Câu 45: Một chiến lược thống trị (thống soái) là: a. Làm cho mọi người tham gia được lợi hơn b. Làm ít nhất một người tham gia tốt hơn mà không làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của bất kỳ người tham gia nào khác c. Là chiến lược tốt nhất cho người tham gia bất kể những chiến lược của người chơi khác d. Tăng tổng giá trị mà người chơi nhân được

Câu 46: Nếu giá thay đổi 25% làm cho lượng cung thay đổi 40% thì độ co giãn của cung theo giá là : a. 1,60 và cung là không co dãn b. 0,63 và cung là co dãn c. 1,60 và cung là co giãn d. 0,63 và cung là không có giãn

Câu 47: Theo định nghĩa xuất khẩu là: a. Giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào b. Hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài c. Những người làm việc ở nước ngoài d. Hàng hóa mà một quốc gia có lợi thế tuyệt đối

Câu 48: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng hóa, xã hội: a. Di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co dãn b. Tốt hơn mới doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích c. Mất một số lợi ích của một thị trường hiệu quả d. Đạt hiệu quả nhưng lại bất bình đẳng

Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng b. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất c. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng chi phí bình quân d. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đangtăng

Câu 50: Một ví dụ cho giá sàn là: a. Bất kỳ hạn chế nào về giá dẫn đến thiếu hụt hàng hóa b. Kiểm soát tiền thuê c. Các quy định về giá xăng của mỹ trong những năm 1970 d. Tiền lương tối thiểu

Câu 8: Quy luật cầu nói rằng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,khi có sự gia tăng trong: a. Lượng cầu sẽ khiến cho giá tăng b. Giá cả sẽ khiến cho lượng cầu tăng c. Giá cả sẽ khiến cho lượng cầu giảm d. Lượng cầu sẽ khiến giá giảm

Câu 9: Với mức giá 15 đô mỗi quyển sách kinh tế học, thông thường các nhà sách bán được 70 quyển/tháng. Nếu giá bán là 7 đô thì bán được 90 quyển/tháng. Với thông tin này chúng ta biết rằng độ co giãn của cầu theo giá của sách kinh tế học là: a. 2,91 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm tăng tổng doanh thu b. 0,34 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm giảm tổng doanh thu c. 2,91 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm giảm tổng doanh thu d. 0,34 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm tăng tổng doanh thu

Câu 10: Giả sử chính phủ đánh thuế vào người bán 50 xu trên gói kẹo cao su, thuế sẽ: a. Tăng giá cân bằng lên 50 xu b. Dịch chuyển đường cung lên trên ít hơn 50 xu c. Tạo ra gánh nặng 50 xu cho mỗi người mua và người bán d. Hạn chế hoạt động của thị trường

Câu 11: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về doanh nghiệp chấp nhận giá: a. Nếu doanh nghiệp bán với mức giá cao hơn giá hiện hành sẽ không ai mua b. Doanh nghiệp có động cơ để bán thấp hơn giá thị trường để có doanh thu cao hơn c. Doanh nghiệp chỉ có thể bán một số lượng giới hạn với mức giá thị trường trước khi giá sẽ hạ d. Doanh nghiệp chấp nhận giá tối đa hóa lợi nhuận bằng cách định giá cao hơn chi phí biên

Câu 12: Giá của một sản phẩm tăng sẽ: a. Khiến cung của sản phẩm đó tăng. b. Khiến cho lượng cầu và lượng cung của sản phẩm giảm c. Khiến cho nhà sản xuất có động cơ sản xuất nhiều hơn d. Khiến cho người mua nhiều hơn

Câu 13: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa độ lớn của tổnthất vô ích và tổng doanh thu thuế khi độ lớn của thuế điện tăng từ nhỏ đến vừa và cuối cùng là một khoản thuế lớn? a. Độ lớn của tổn thất vô ích tăng nhưng doanh thu thuế đầu tiên tăng sau đó giảm b. Độ lớn của tổn thất vô ích tăng nhưng tổng doanh thu thuế giảmcả c. Độ lớn của tổn thất vô ích và tổng doanh thu thuế giảm cả d. Độ lớn của tổn thất vô ích và tổng doanh thu thuế tăng

Câu 14 : Khi sự thay đổi của sản lượng theo tỷ lệ tương tự như sự thay đổicủa giá, thì cầu là: a. Co giãn và độ co giãn của cầu theo giá là 1 b. Hoàn toàn không co giãn và độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 c. Co giãn đơn vị, độ co giãn của cầu theo giá bằng 1 d. Hoàn toàn co giãn và độ co giãn của cầu theo giá là vô cùng lớn

Câu 15: Để tối đa hóa lợi nhuận của mình một doanh nghiệp cạnh tranh độcquyền chọn mức sản lượng bằng cách tìm kiếm mức sản lượng mà tại đó: a. Tổng chi phí trung bình thấp nhất b. Doanh thu biên bằng chi phí biên c. Giá bằng chi phí biên d. Tất cả những câu trên đều đúng

Câu 16: Trong độc quyền nhóm có 2 doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng: a. Bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền b. Vượt quá mức sản lượng độc quyền nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh c. Bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh d. Thấp hơn mức sản lượng độc quyền

Câu 17: Nếu chi phí biên đang tăng: a. Chi phí cố định bình quân phải đang tăng lên b. Chi phí biến đổi bình quân phải đang giảm xuống c. Sản lượng biên phải đang tăng lên d. Sản lượng biên phải đang giảm xuống

Câu 18: Câu nào sau đây phản ánh tốt nhất quy luật cầu? a. Khi nhu cầu của người mua đối với một sản phẩm tăng, giá sản phẩm đó sẽ tăng b. Khi thu nhập tăng đối với hầu hết các mặt hàng, người mua sẽ mua nhiều hơn c. Khi thị hiếu của người mua đối với một sản phẩm tăng họ sẽ mua sản phẩm đó nhiều hơn d. Khi giá của một sản phẩm giảm người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn

Câu 19: Sự đánh đổi giữa một môi trường sạch sẽ và một mức thu nhập cao hơn xuất hiện trong: a. Các nghiên cứu cho thấy những người có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn so với người có thu nhập thấp b. Các nỗ lực để giảm thiểu ô nhiễm là không hoàn toàn thành công c. Luật nhằm giảm ô nhiễm sẽ làm tăng chi phí sản xuất và giảm thunhập d. Việc sử dụng các cá nhân làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập

Câu 20: Những phát biểu nào về các mô hình kinh tế là chính xác? a. Đối với các nhà kinh tế mô hình kinh tế cung cấp những hiểu biết về thế giới b. Mô hình kinh tế được xây dựng với tác giả định c. Mô hình kinh tế thường bao gồm các phương trình và biểu đồ d. Tất cả những điều trên là chính xác

Câu 21: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu biên bằng chi phí biên trong: a. Cả ngắn hạn và dài hạn b. Không phải ngắn hạn lẫn dài hạn c. Ngắn hạn, không phải dài hạn d. Dài hạn, không phải ngắn hạn

Câu 22: Nếu hàn quốc có khả năng sản xuất giày hoặc banh bóng đá hoặc mộtsự kết hợp của cả hai thì: a. Sẽ rất khó để cho hàn quốc có thể có lợi từ thương mại với nước khác nếu hàn quốc sản xuất có hiệu quả cả hai mặt hàng b. Hàn quốc nên chuyên môn hóa sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối c. Chi phí cơ hội của hàn quốc về giày là nghịch đảo chi phí cơ hộicủa banh bóng đá d. Sẽ là không thể cho hàn quốc có lợi thế tuyệt đối so với nước khác ở cả hai mặt hàng Câu 23: Bởi vì hàng được bán trên thị trường cạnh tranh là hầu như giốngnhau: a. Chỉ vài người mua có quyền lực thị trường b. Sẽ có ít người mua c. Sẽ có ít người bán người bán d. Hầu như không có lý do để bán rẻ hơn mức giá hiện hành trên thị trường

Câu 31: Giả sử rằng một sinh viên dành thu nhập để mua sách và pizza giá của pizza là 8 đô và giá sách là 15 đô nếu sinh viên đó có thu nhập 100 đô thì họ có thể chọnmua: a. 4 pizza và 5 sách b. 9 pizza và 3 sách c. 4 pizza và 3 sách d. 8 pizza và 4 sách

Câu 32: Nếu là một thị trường độc quyền, nhà độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất 1000 đơn vị sản phẩm thay vào đó nếu là thị trường độc quyềnnhóm kết quả nào sau đây sẽ có nhiều khả năng xảy ra nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết thànhcông: a. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 1000 đơn vị sản phẩm b. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 600 đơn vị sản phẩm c. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 800 đơn vị sản phẩm và công ty khác sản xuất 400 đơn vị sản phẩm d. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 400 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp khác sản xuất 600 đơn vị sản phẩm

Câu 33: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền lựa chọn: a. Giá cả và sản lượng giống như độc quyền b. Giá cả và sản lượng dựa trên các quyết định của các doanh nghiệp khác trong ngành giống như độc quyền nhóm c. Sản lượng nhưng phải đối mặt với một đường cầu nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo d. Giá cả nhưng có thể bán bất kỳ sản lượng nào theo giá thị trường giống như độc quyền nhóm.

Câu 34: Trong dài hạn tất cả chi phí đều biến đổi. Trong trường hợp này điều kiện rời khỏi thị trường của doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuậnlà họ sẽ đóng cửa nếu: a. Giá thấp hơn tổng chi phí trung bình b. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình c. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên d. Giá lớn hơn tổng chi phí trung bình

Câu 35: Công ty có chi phí cố định 500 đô trong năm đầu hoạt động, khi công ty sản xuất 100 đơn vị sản lượng tổng chi phí là 4 đô. Chi phí biên của việc sản xuất ra đơn vị sản lượng thứ 101 là 300 đô. Tổng chi phí sản xuất ra 101 đơn vị là: a. 5 đô b. 4 đô c. 46,53 đô d. 800 đô

Câu 36: để bán được nhiều sản phẩm của mình công ty độc quyền phải: a. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan b. Hạ giá c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá d. Quảng cáo

Câu 37: Độc quyền tự nhiên khác biệt so với những hình thức độc quyền khác vì nó: a. Không thể có lợi nhuận mãi b. Không bị chi phối bởi chính phủ c. Thường không lo lắng về sự cạnh tranh là một vị thế độc quyền trên thị trường d. Không lệ thuộc vào những rào cản tham gia thị trường

Câu 38: Hình dạng cong của đường bàng quan thể hiện người tiêu dùng: a. Sẵn sàng hơn để từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều b. Sẵn sàng hơn để mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều c. Không sẵn sàng từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều d. Không sẵn sàng mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều

Câu 39: Nếu một thị trường được cho phép di chuyển tự do đến mức giá và sản lượng cân bằng, một sự gia tăng cung sẽ làm: a. Giảm thặng dư tiêu dùng b. Không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng c. Tăng thặng dư tiêu dùng d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra

Câu 40: Câu nào sau đây là đúng? a. Trong độc quyền nhóm, lợi ích riêng tư khiến thị trường trở thành cạnh tranh b. Khi các doanh nghiệp độc quyền nhóm đạt được một trạng thái cân bằng nash, mức sản lượng kết hợp của họ là mức sản lượng độc quyền c. Độc quyền nhóm là một ví dụ về cạnh tranh độc quyền d. Khi các doanh nghiệp độc quyền nhóm cấu kết với nhau họ hành xử như một liên minh

Chủ đề